-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Lời giải chi tiết :
P tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình →P dị hợp 2 cặp gen
Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,21 →aabb =0,04<0,0625 →ab=0,2 là giao tử hoán vị
Kiểu gen của P: \(\frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \)
A sai
B sai, có 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: \(\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}}:\frac{{Ab}}{{ab}}\)
C sai, chỉ có 2 loại kiểu gen quy định thân thấp quả ngọt: \(\frac{{aB}}{{aB}};\frac{{aB}}{{ab}}\)
D đúng,
Tỷ lệ thân cao quả ngọt: 0,5 + 0,04 =0,54
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen: 2×0,2AB×0,2ab + 2×0,3aB×0,3Ab =0,26
Tỷ lệ cần tính là 0,26/0,54 = 13/27
Chọn D
Đáp án A:
Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Đáp án B:
F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.
Đáp án C:
Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
Đáp án D:
Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.