-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số cây lá nguyên, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đủng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III.F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
Lời giải chi tiết :
F1 có 4 loại kiểu hình → P có chứa cả a,b: (Aa;Bb) × (aa; Bb) nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ cây lá nguyên hoa trắng: A-bb= 0,5×0,75 = 37,5% ≠ đề bài → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn
A-bb=0,15 = 0,5ab × ab → cây (Aa;Bb) giảm phân tạo ab = 0,3 >0,25 là giao tử liên kết → f= 40%
Kiểu gen của P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}};f = 40\% \leftrightarrow \left( {0,3\underline {AB} :0,3\underline {ab} :0,2\underline {aB} :0,2\underline {Ab} } \right)\left( {0,5\underline {aB} :0,5\underline {ab} } \right)\)
Xét các phát biểu:
I sai
II sai, tỷ lệ cây lá nguyên hoa trắng thuần chủng là: \(\frac{{Ab}}{{Ab}} = 0\)
III sai, tỷ lệ cây lá xẻ hoa đỏ là: \({\rm{aa}}B - = 0,2 + 0,3 \times 0,5 = 0,35\)
IV đúng: cây lá xẻ hoa đỏ: \(\frac{{aB}}{{aB}};\frac{{aB}}{{ab}}\)
Chọn A
Đáp án A:
1
Đáp án B:
4
Đáp án C:
3
Đáp án D:
2