-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.
II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.
III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.
IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Lời giải chi tiết :
Quy ước gen:
A: thân cao > a: thân thấp
B: quả tròn > b: quả dài
D: hoa đỏ > d: hoa trắng
P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn
F1: 8 loại kiểu hình = 4 \( \times \) 2 \( \to \)2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập
Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: \(\frac{{ab}}{{ab}}{\rm{dd}}\)= 1% = \(\frac{{ab}}{{ab}}\) \( \times \)0,25 \( \to \)\(\frac{{ab}}{{ab}}\)= 0,04
+ Trường hợp 1: \(\frac{{ab}}{{ab}}\)=0,04 = \(0,2 \times 0,2\)\( \to \)giao tử hoán vị, f = \(0,2 \times 2 = 0,4\), P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\)
+ Trường hợp 2: \(\frac{{ab}}{{ab}}\)=0,04 = \(0,4 \times 0,1\)\( \to \) 1 bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = \(0,1 \times 2 = 0,2\)hoặc f = \(1 - 2 \times 0,4\) , thỏa mãn điều kiện hoán vị 2 bên bằng nhau. P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\)
\( \to \) 1 và 2 đúng
Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54
D_ = 0,75
\( \to \)A_B_D_ = \(0,54 \times 0,75 = 0,405 = 40,5\% \)\( \to \) 3 đúng
Kiểu hình 2 tính trạng trội:
A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó:
A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21
\( \to \) A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD = \(0,54 \times 0,25 + 0,21 \times 0,75 \times 2 = 0,45\) = 45% > A_B_D_ = 40,5% \( \to \) 4 sai
Chọn C
Đáp án A:
2
Đáp án B:
4
Đáp án C:
3
Đáp án D:
1