-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối với cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình như sau:
- Giới cái : 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng.
- Giới đực : 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng.
Nếu đem con đực F1 lai phân tích, thì ở thế hệ con tỉ lệ con cái mắt đỏ sẽ là:
Lời giải chi tiết :
P : ♀ trắng x ♂ đỏ
F1 : 100% mắt đỏ
F1 x F1 :
F2 : ♀: 3 đỏ : 5 trắng
♂ : 6 đỏ : 2 trắng
Tỷ lệ kiểu hình chung là: 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung .
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ ; A-bb/aaB-/ aabb mắt trắng
Mà tính trạng F1 không đồng đều 2 giới
→ có 1 gen nằm trên NST giới tính, mà F1 đồng hình nên gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Ta có kiểu gen của P:
\(aa{X^b}{X^b} \times AA{X^B}{Y^B} \to {F_1}:Aa{X^B}{X^b} \times Aa{X^b}{Y^B}\)
♀\({\left( {3A - :1{\rm{a}}a} \right)\left( {{X^B}{X^b}:{X^b}{X^b}} \right)}\)
♂\({\left( {3A - :1{\rm{a}}a} \right)\left( {{X^B}{Y^B}:{X^b}{Y^B}} \right)}\)
Nếu cho con đực F1 lai phân tích:
\(Aa{X^b}{Y^B} \times aa{X^b}{X^b} \to \left( {Aa:aa} \right)\left( {{X^b}{Y^B}:{X^b}{X^b}} \right)\) vậy tỷ lệ con cái mắt đỏ là 0%
Đáp án D
Đáp án A:
75%.
Đáp án B:
50%.
Đáp án C:
25%
Đáp án D:
0%