Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối với cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình như sau:

-  Giới cái : 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng.

-  Giới đực : 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng.

Nếu đem con đực F1 lai phân tích, thì ở thế hệ con tỉ lệ con cái mắt đỏ sẽ là:

Lời giải chi tiết : 

P : ♀ trắng x ♂ đỏ

F1 : 100% mắt đỏ

F1 x F1 :

F2 :      ♀: 3 đỏ : 5 trắng

            ♂ : 6 đỏ : 2 trắng

Tỷ lệ kiểu hình chung là: 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung .

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ ; A-bb/aaB-/ aabb mắt trắng

Mà tính trạng F1 không đồng đều 2 giới

→ có 1 gen nằm trên NST giới tính, mà F1 đồng hình nên gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Ta có kiểu gen của P:

\(aa{X^b}{X^b} \times AA{X^B}{Y^B} \to {F_1}:Aa{X^B}{X^b} \times Aa{X^b}{Y^B}\)

♀\({\left( {3A - :1{\rm{a}}a} \right)\left( {{X^B}{X^b}:{X^b}{X^b}} \right)}\)

♂\({\left( {3A - :1{\rm{a}}a} \right)\left( {{X^B}{Y^B}:{X^b}{Y^B}} \right)}\)

Nếu cho con đực F1 lai phân tích:

\(Aa{X^b}{Y^B} \times aa{X^b}{X^b} \to \left( {Aa:aa} \right)\left( {{X^b}{Y^B}:{X^b}{X^b}} \right)\) vậy tỷ lệ con cái mắt đỏ là 0%

Đáp án D

Đáp án A: 

75%. 

Đáp án B: 

50%. 

Đáp án C: 

25%

Đáp án D: 

0%


Bình luận