-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở gà, gen qui định màu sắc lông nằm ở vùng không tương đồng trên NST X, gen có hai alen, alen A qui định lông vằn, trội hoàn toàn so với alen a qui định lông không vằn; Gen qui định chiều cao chân nằm trên NST thường, gen có hai alen, alen B qui định chân cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp.
Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tất cả gà lông không vằn, chân thấp ở F2 đều là gà mái.
(2) Tất cả gà lông vằn, chân cao ở F2 đều là gà trống.
(3) Trong số gà trống lông vằn, chân cao ở F2, gà thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/6
(4) Trong số gà mái ở F2, gà mái lông vằn, chân thấp chiếm tỉ lệ 1/4.
Lời giải chi tiết :
Ở gà: XX là con trống; XY là con mái.
A- lông vằn; a- lông không vằn
B- chân cao; b- chân thấp.
\(\begin{array}{l}P:{X^A}{X^A}bb \times {X^a}YBB \to {F_1}:{X^A}{X^a}Bb:{X^A}YBb\\{F_1} \times {F_1}:{X^A}{X^a}Bb \times {X^A}YBb \to {F_2}:\left( {{X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}:{X^A}Y:{X^a}Y} \right)\left( {1BB:2Bb:1bb} \right)\end{array}\)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, lông không vằn, chân thấp chỉ có kiểu gen: \({X^a}Ybb\)
(2) sai, lông vằn chân cao ở F2: \(\left( {{X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}:{X^A}Y} \right)\left( {1BB:2Bb} \right)\) có cả trống và mái
(3) Đúng. Trong số gà trống, lông vằn chân cao ở F2: \(\left( {{X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}} \right)\left( {1BB:2Bb} \right)\), gà thuần chủng chiếm: \(\frac{1}{2}{X^A}{X^A} \times \frac{1}{3}BB = \frac{1}{6}\)
(4) sai, trong số gà mái ở F2 \(\left( {{X^A}Y:{X^a}Y} \right)\left( {1BB:2Bb:1bb} \right)\), gà mái lông vằn, chân thấp: \({X^A}Ybb = \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{8}\).
Chọn D
Đáp án A:
3
Đáp án B:
1
Đáp án C:
4
Đáp án D:
2