-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen b quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là sai?
Lời giải chi tiết :
P : ♀ xám, dài, đỏ x ♂ đen, cụt, đỏ \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y\)
F1 : xám, dài, trắng = 1%
Do P : ♀ mắt đỏ × ♂mắt đỏ (cho F1 có mắt trắng)
→ P : XDXd × XDY
→ F1 mắt trắng (XdY) chiếm tỉ lệ 0,25
Ta có: F1: ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% \( = A - B - {X^d}Y \to A - B - = \frac{{0,01}}{{0,25}} = 0,04\)
Do P : xám dài × đen cụt (ab/ab )
Đây có thể coi như phép lai phân tích
→ Tỉ lệ kiểu hình đời con chính là tỉ lệ giao tử của P xám dài
→ P xám dài cho AB = 4% < 25% ↔ giao tử mang gen hoán vị \( = \frac{f}{2} \to f = 8\% \)
P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y;f = 8\% \)
A đúng.
B đúng. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}{X^ - } = 0,04\underline {ab} \times 1\underline {ab} \times 0,5 = 2\% \)
C đúng, P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y;f = 8\% \to KG:4 \times 4 = 16\)
D sai, Ở F1, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm \(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}{X^ - } = 0,46\underline {Ab} \times 1\underline {ab} \times 0,5 = 0,23\)
Chọn D
Đáp án A:
Tần số hoán vị gen là 8%.
Đáp án B:
Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.
Đáp án C:
Đời F1 có 16 kiểu gen.
Đáp án D:
Ở F1, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.