-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}X_E^DX_e^d \times \frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\), tính theo lý thuyết số cá thể có mang gen A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \({\rm{X}}_{\rm{E}}^{\rm{d}}X_e^d\) ở đời con chiếm tỉ lệ
Phương pháp giải :
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Lời giải chi tiết :
Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb
\(\begin{array}{l}\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 20\% \to \left( {0,4Ab:0,4aB:0,1AB:0,1ab} \right)\left( {0,5Ab:0,5ab} \right)\\ \to A - B - = 0,4aB \times 0,5Ab + 0,1AB \times 1 = 0,3\end{array}\)
Xét cặp NST giới tính
\(X_E^DX_e^d \times X_E^dY \to \left( {0,5X_E^D:0,5X_e^d} \right)\left( {0,5X_E^d:0,5Y} \right)\)
Tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \(X_E^dX_e^d\) là: 0,3A-B- ×0,25 = 7,5%
Chọn B
Đáp án A:
18,25%
Đáp án B:
7,5%
Đáp án C:
22,5%
Đáp án D:
12,5%