-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consisin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cho các phát biểu sau:
1.Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb ở F2 có tỉ lệ 1/9
2.Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 : 1225:35:35:1
3. Số kiểu gen ở F2 = 25,
4. số kiểu hình ở F2 = 4
5. cho Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 77 cây cao: 4 cây thấp
Số phát biểu đúng :
Phương pháp giải :
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Lời giải chi tiết :
P: AABB × aabb → AaBb → tứ bội hoá: AAaaBBbb
AAaaBBbb giảm phân: \(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{6}BB:\frac{4}{6}Bb:\frac{1}{6}bb} \right)\)
Xét các phát biểu:
1 đúng. tỷ lệ kiểu gen AaaaBBbb = \(\left( {2 \times \frac{4}{6}Aa \times \frac{1}{6}aa} \right)\left( {2 \times \frac{1}{6}BB \times \frac{1}{6}bb + \frac{4}{6}Bb \times \frac{4}{6}Bb} \right) = \frac{1}{9}\)
2 đúng. tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2:
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{5}{6}A - :\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{5}{6}B - :\frac{1}{6}bb} \right) \times \left( {\frac{5}{6}A - :\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{5}{6}B - :\frac{1}{6}bb} \right)\\KH:\left( {\frac{{35}}{{36}}A - - - :\frac{1}{{36}}aaaa} \right)\left( {\frac{{35}}{{36}}B - - - :\frac{1}{{36}}bbbb} \right)\\ \leftrightarrow 1225:35:35:1\end{array}\)
3 đúng, số kiểu gen 5×5=25 (5: AAAA,AAAa,AAaa, Aaaa,aaaa tương tự với gen B)
4 đúng, (A---:aaaa)(B---:bbbb)
5 đúng, P: AA x aa
F1: AAaa
F1 cho 3 loại giao tử là 16AA:46Aa:16aa16AA:46Aa:16aa
F1 tự thụ cho F2 = (1/6AA+4/6Aa+1/6aa)2=1/36AAAA:1/36aaaa:18/36AAaa:8/36AAAa:8/36Aaaa
Tần số alen của F2 = 2/9AA+5/9Aa+2/9aa
Tỉ lệ hoa trắng (aaaa) ở F3 = (2/9aa)=4/81
→ Có 77/81 là cây hoa đỏ.
Chọn C
Đáp án A:
4
Đáp án B:
2
Đáp án C:
5
Đáp án D:
3