-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để đường thẳng \(y = mx + m + 3\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) tại ba điểm phân biệt?
Phương pháp giải :
Số giao điểm của đường thẳng \(d:\,\,\,\,y = mx + m + 3\) và đồ thị hàm số \(\left( C \right):\,\,\,y = {x^3} - 3x + 1\) là số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm (*) của hai đồ thị.
\(d\) cắt \(\left( C \right)\) tại ba điểm phân biệt \( \Leftrightarrow \left( * \right)\) có ba nghiệm phân biệt.
Lời giải chi tiết :
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(d:\,\,\,\,y = mx + m + 3\) và đồ thị hàm số \(\left( C \right):\,\,\,y = {x^3} - 3x + 1\) là: \({x^3} - 3x + 1 = mx + m + 3\) \( \Leftrightarrow {x^3} - \left( {m + 3} \right)x - m - 2 = 0\,\,\,\,\left( * \right)\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^3} + {x^2} - {x^2} - x - \left( {m + 2} \right)x - m - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2}\left( {x + 1} \right) - x\left( {x + 1} \right) - \left( {m + 2} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x - m - 2} \right) = 0\,\,\,\,\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\{x^2} - x - m - 2 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\g\left( x \right) = {x^2} - x - m - 2 = 0\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array} \right.\end{array}\)
Số giao điểm của đường thẳng \(d:\,\,\,\,y = mx + m + 3\) và đồ thị hàm số \(\left( C \right):\,\,\,y = {x^3} - 3x + 1\) là số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm (*) của hai đồ thị.
\( \Rightarrow \left( * \right)\) có ba nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \( \ne - 1\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\g\left( { - 1} \right) \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 + 4\left( {m + 2} \right) > 0\\{\left( { - 1} \right)^2} - \left( { - 1} \right) - m - 2 \ne 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 + 4m + 8 > 0\\1 + 1 - m - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4m + 9 > 0\\m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - \dfrac{9}{4}\\m \ne 0\end{array} \right.\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Có vô số giá trị nguyên của \(m\) thỏa mãn bài toán.
Chọn A.
Đáp án A:
vô số
Đáp án B:
\(11\)
Đáp án C:
\(13\)
Đáp án D:
\(14\)