-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho \(\left( {{S_1}} \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} = 9,\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y - 2z - 6 = 0\). Biết \(\left( {{S_1}} \right)\) cắt \(\left( {{S_2}} \right)\) theo giao tuyến là \(\left( C \right)\). Tính \({R_C}\).
Lời giải chi tiết :
* Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng chứa \(\left( C \right)\). Phương trình \(\left( P \right):\,\left( {{S_1}} \right) - \left( {{S_2}} \right)\)
\( \Rightarrow 2x + 2y + 2z - 3 = 0\).
* \({I_1}\left( {0;0;0} \right),\,\,{I_1}H = d\left( {{I_1};\left( P \right)} \right)3 = \dfrac{{\left| 3 \right|}}{{\sqrt {4 + 4 + 4} }} = \dfrac{3}{{\sqrt {12} }}\).
* Xét tam giác vuông \({I_1}AH:\,\,\)
\(AH = {R_C} = \sqrt {{I_1}{A^2} - {I_1}{H^2}} = \sqrt {9 - \dfrac{9}{{12}}} = \sqrt {\dfrac{{99}}{{12}}} \).
Chọn A.
Đáp án A:
\(\sqrt {\dfrac{{99}}{{12}}} \)
Đáp án B:
\(\sqrt {\dfrac{{77}}{{12}}} \)
Đáp án C:
\(\sqrt {\dfrac{{55}}{{12}}} \
Đáp án D:
\(2\)