-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Ba vật nhỏ có khối lượng lần lượt là m1, m2 và m3 với \({m_1} = {m_2} = {{{m_3}} \over 2} = 100 g\) được treo vào ba lò xo lí tưởng có độ cứng lần lượt k1, k2 và k3 với \({k_1} = {k_2} = {{{k_3}} \over 2} = 40N/m \). Tại vị trí cân bằng ba vật cùng nằm trên một đường thẳng nằm ngang cách đều nhau (O1O2 = O2O3) như hình vẽ. Kích thích đồng thời cho ba vật dao động điều hòa theo các cách khác nhau. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật m1 vận tốc 60 cm/s hướng thẳng đứng lên trên; m2được thả nhẹ nhàng từ một điểm phía dưới vị trí cân bằng, cách vị trí cân bằng một đoạn 1,5 cm. Chọn trục Ox hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng, gốc thời gian (t = 0) lúc vật bắt đầu dao động. Viết phương trình dao động của vật m3 để trong suốt quá trình dao động ba vật luôn nằm trên một đường thẳng:
Phương pháp giải :
Phương pháp: Cắt ghép lò xo và viết phương trình dao động
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
+ Tần số góc dao động của ba con lắc \(\omega = \sqrt {{k \over m}} = 20 rad/s\)
+ Biên độ của các dao động
\(\left\{ \begin{gathered}
{A_1} = \frac{{{v_0}}}{\omega } = 3\,\,cm \hfill \\
{A_2} = 1,5\,\,cm \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Tại thời điểm t = 0 để ba dao động này thẳng hàng thì \(\tan \alpha = {{{x_2}} \over {{O_1}{O_2}}} = {{{x_3}} \over {{O_1}{O_2}}} \Rightarrow {x_3} = 2{x_1} = 3\) cm → dễ thấy rằng chỉ có A và B là phù hợp.
+ Tương tự như vậy, sau khoảng thời gian 0,25T, m1 đến biên, m2 trở vè vị trí cân bằng. Để ba vật thẳng hàng thì
\(\tan \alpha = {{\left| {{x_1}} \right|} \over {{O_1}{O_2}}} = {{{x_3}} \over {{O_2}{O_3}}} \Rightarrow {x_3} = 3\) cm.
Tại thời điểm t = 0 vật có li độ x3 = 3 cm sau đó 0,25T vật vẫn có li độ x3 = 3 cm → tại t = 0 vật chuyển động theo chiều dương → φ0 = 0,25π.
Vậy \({x_3} = 3\sqrt 2 \cos \left( {20t - {\pi \over 4}} \right) cm\)
Đáp án A:
\({x_3} = 3\sqrt 2 \cos \left( {20t - {\pi \over 4}} \right) cm\)
Đáp án B:
\({x_3} = 3\sqrt 2 \cos \left( {20t + {\pi \over 4}} \right) cm\)
Đáp án C:
\({x_3} = {{3\sqrt 5 } \over 2}\cos \left( {20t - {\pi \over 3}} \right) cm \)
Đáp án D:
\({x_3} = {{3\sqrt 5 } \over 2}\cos \left( {20t + {\pi \over 3}} \right) cm \)