-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho ba dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt + φ1) ; x2 = A2cos(ωt + φ2) ; x3 = A3cos(ωt + φ3). Biết A3 = 2A1 và φ1 – φ3 = π (rad). Gọi x12 = x1+ x2 = 2cos(ωt + π/2)cm là dao động tổng hợp của dao động thứ nhất và dao động thứ hai. Gọi x23 = x2 + x3 = 4cos(ωt + π/6)cm là dao động tổng hợp của dao động thứ hai và dao động thứ ba. Phương trình dao động của x2 là
Phương pháp giải :
Vẽ giản đồ vec tơ nối đuôi biển diễn các dao động thành phần và tổng hợp dao động của chúng.
φ1 – φ3 = π (rad nên hai vec tơ biểu diễn x1 và x3 ngược chiều nhau.
Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác: a2 = b2 + c2 – 2bccosα
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác: (3A1)2 = 22 + 42 -2.2.4.cos(300)
\(\Rightarrow {{A}_{1}}=\frac{\sqrt{12}}{3}cm\)
\({{4}^{2}}={{2}^{2}}+9A_{1}^{2}-2.2.3{{A}_{1}}\text{cosOMN}\Rightarrow \text{OMN = }{{90}^{0}}\)
A22 = 22 + A12 – 2.2.A1.cosOMN
\(\Rightarrow {{A}_{2}}=\frac{4}{\sqrt{3}}cm\)
Chỉ đáp án B có biên độ dao động đúng.
Đáp án A:
\({{x}_{2}}=\sqrt{3}\text{cos}\left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)cm\)
Đáp án B:
\({{x}_{2}}=\frac{4}{\sqrt{3}}\text{cos}\left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)cm\)
Đáp án C:
\({{x}_{2}}=3\sqrt{3}\text{cos}\left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)cm\)
Đáp án D:
\({{x}_{2}}=\sqrt{2}\text{cos}\left( \omega t-\frac{\pi }{3} \right)cm\)