-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hai con lắc lò xo đặt trên mặt nẳm ngang không ma sát, hai đầu gắn hai vật nặng khối lượng \({{m}_{1}}={{m}_{2}}\), hai đầu lò xo còn lại gắn cố định vào hai tường thẳng đứng đối diện sao cho trục chính của chúng trùng nhau. Độ cứng tương ứng của mỗi lò xo lần lượt là \({{k}_{1}}=100\,\,N/m,\,\,{{k}_{2}}=400\,\,N/m\). Vật \({{m}_{1}}\) đặt bên trái, \({{m}_{2}}\) đặt bên phải. Kéo \({{m}_{1}}\) về bên trái và \({{m}_{2}}\) về bên phải rồi buông nhẹ hai vật cùng thời điểm cho chúng dao động điều hòa cùng cơ năng 0,125 J. Khi hai vật ở vị trí cân bằng, chúng cách nhau 10 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật trong quá trình dao động là
Phương pháp giải :
Năng lượng dao động: \(\text{W}=\frac{1}{2}k{{A}^{2}}\)
Sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số.
Lời giải chi tiết :
Tần số góc của hai con lắc lần lượt là:
\(\begin{align}& {{\omega }_{1}}=\sqrt{\frac{{{k}_{1}}}{{{m}_{1}}}} \\& {{\omega }_{2}}=\sqrt{\frac{{{k}_{2}}}{{{m}_{2}}}}=\sqrt{\frac{4{{k}_{1}}}{{{m}_{1}}}}=2{{\omega }_{1}} \\\end{align}\)
Biên độ dao động của hai con lắc:
\(\begin{align}& {{A}_{1}}=\sqrt{\frac{2W}{{{k}_{1}}}}=\sqrt{\frac{2.0,125}{100}}=0,05\,\,\left( m \right)=5\,\,\left( cm \right) \\& {{A}_{2}}=\sqrt{\frac{2W}{{{k}_{2}}}}=\sqrt{\frac{2.0,125}{400}}=0,025\,\,\left( m \right)=2,5\,\,\left( cm \right) \\\end{align}\)
Chọn hệ trục tọa độ với chiều dương như hình vẽ.
Phương trình dao động của hai con lắc lần lượt là:
\(\begin{align}& {{x}_{1}}=5\cos \left( {{\omega }_{1}}t-\pi \right)=-5\cos \left( {{\omega }_{1}}t \right)\,\,cm \\& {{x}_{2}}=10+2,5\cos \left( 2{{\omega }_{1}}t \right)=5{{\cos }^{2}}\left( {{\omega }_{1}}t \right)+7,5\,\,cm \\\end{align}\)
Khoảng cách giữa hai vật: \(d=\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|\)
\(\Rightarrow d=\left| -5\cos \left( {{\omega }_{1}}t \right)-5{{\cos }^{2}}\left( {{\omega }_{1}}t \right)-7,5 \right|=\left| 5{{\cos }^{2}}\left( {{\omega }_{1}}t \right)+5\cos \left( {{\omega }_{1}}t \right)+7,5 \right|\)
Đặt \(x=\cos \left( {{\omega }_{1}}t \right)\), xét hàm số \(y=5{{x}^{2}}+5x+7,5\Rightarrow y{{'}_{\left( x \right)}}=10x+5\)
Để \({{y}_{\min }}\Rightarrow y{{'}_{\left( x \right)}}=0\Rightarrow 10x+5=0\Rightarrow x=-\frac{1}{2}\)
Với \(x=\cos \left( {{\omega }_{1}}t \right)=-\frac{1}{2}\Rightarrow y=6,25\Rightarrow d=\left| y \right|=6,25\,\,\left( cm \right)\)
Chọn B.
Đáp án A:
3,32 cm
Đáp án B:
6,25 cm
Đáp án C:
9,8 cm
Đáp án D:
2,5 cm