Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình \({x_1} = {A_1}.\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\) và \({x_2} = {A_2}.\cos (\omega t - \pi )(cm)\) . Dao động tổng hợp có phương trình \(x = 9.\cos (\omega t + \varphi )(cm)\). Để biên độ A2 có giá trị cực đại thì A1 có giá trị:

Phương pháp giải : 

Sử dụng phương pháp giản đồ vecto fresnel và định lý sin trong tam giác.

Biểu diễn  \({x_1} = {A_1}.\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\)  bởi vecto A1 và \({x_2} = {A_2}.\cos (\omega t - \pi )(cm)\)bởi vecto A2.

Dao động tổng hợp có phương trình: \(x = 9.\cos (\omega t + \varphi )(cm)\) được biểu diễn bởi vecto A.

Từ các phương trình vẽ được giản đồ vecto. Từ giản đồ vecto áp dụng định lí hàm số sin và biện luận.

Lời giải chi tiết : 

Sử dụng phương pháp giản đồ vecto fresnel và định lý sin trong tam giác.

Biểu diễn \({x_1} = {A_1}.\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\) bởi vecto A1 

Và \({x_2} = {A_2}.\cos (\omega t - \pi )(cm)\) bởi vecto A2.

Dao động tổng hợp có phương trình: \(x = 9.\cos (\omega t + \varphi )(cm)\) được biểu diễn bởi vecto A.

Ta vẽ được giản đồ vecto:

Áp dụng định lý sin trong tam giác OAA1 ta có:  

\(\frac{A}{{\sin \frac{\pi }{6}}} = \frac{{{A_2}}}{{\sin \alpha }} = \frac{{{A_1}}}{{\sin \beta }}\)

Để A2 cực đại thì α = 900, khi đó β = 600.

Ta có:  

\(\frac{A}{{\sin {{30}^0}}} = \frac{{{A_1}}}{{\sin {{60}^0}}} \Rightarrow {A_1} = A.\frac{{\sin {{60}^0}}}{{\sin {{30}^0}}} = 9{\sqrt 3 _{}}(cm)\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(15{\sqrt 3 _{}}cm\)

Đáp án B: 

\(9{\sqrt 3 _{}}cm\)

Đáp án C: 

7 cm 

Đáp án D: 

\(18{\sqrt 3 _{}}cm\)


Bình luận