-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình \({x_1} = {A_1}.\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\) và \({x_2} = {A_2}.\cos (\omega t - \pi )(cm)\) . Dao động tổng hợp có phương trình \(x = 9.\cos (\omega t + \varphi )(cm)\). Để biên độ A2 có giá trị cực đại thì A1 có giá trị:
Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp giản đồ vecto fresnel và định lý sin trong tam giác.
Biểu diễn \({x_1} = {A_1}.\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\) bởi vecto A1 và \({x_2} = {A_2}.\cos (\omega t - \pi )(cm)\)bởi vecto A2.
Dao động tổng hợp có phương trình: \(x = 9.\cos (\omega t + \varphi )(cm)\) được biểu diễn bởi vecto A.
Từ các phương trình vẽ được giản đồ vecto. Từ giản đồ vecto áp dụng định lí hàm số sin và biện luận.
Lời giải chi tiết :
Sử dụng phương pháp giản đồ vecto fresnel và định lý sin trong tam giác.
Biểu diễn \({x_1} = {A_1}.\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\) bởi vecto A1
Và \({x_2} = {A_2}.\cos (\omega t - \pi )(cm)\) bởi vecto A2.
Dao động tổng hợp có phương trình: \(x = 9.\cos (\omega t + \varphi )(cm)\) được biểu diễn bởi vecto A.
Ta vẽ được giản đồ vecto:
Áp dụng định lý sin trong tam giác OAA1 ta có:
\(\frac{A}{{\sin \frac{\pi }{6}}} = \frac{{{A_2}}}{{\sin \alpha }} = \frac{{{A_1}}}{{\sin \beta }}\)
Để A2 cực đại thì α = 900, khi đó β = 600.
Ta có:
\(\frac{A}{{\sin {{30}^0}}} = \frac{{{A_1}}}{{\sin {{60}^0}}} \Rightarrow {A_1} = A.\frac{{\sin {{60}^0}}}{{\sin {{30}^0}}} = 9{\sqrt 3 _{}}(cm)\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(15{\sqrt 3 _{}}cm\)
Đáp án B:
\(9{\sqrt 3 _{}}cm\)
Đáp án C:
7 cm
Đáp án D:
\(18{\sqrt 3 _{}}cm\)