-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một máy biến áp có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp vào thứ cấp là \(\dfrac{1}{5}\). Điện trở các vòng dây và mất mát năng lượng trong máy không đáng kể. Cuộn thứ cấp nối với bóng đèn 220 V – 100 W, đèn sáng bình thường. Điện áp và cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là bao nhiêu?
Phương pháp giải :
Đèn sáng bình thường: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_2} = {U_{dm}}\\{P_2} = {P_{dm}}\end{array} \right.\)
Công thức máy biến áp: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
Cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{P}{U}\)
Lời giải chi tiết :
Đèn sáng bình thường, khi đó hiệu điện thế của cuộn thức cấp và công suất điện:
\(\left\{ \begin{array}{l}{U_2} = {U_{dm}} = 220\,\,\left( V \right)\\{P_2} = {P_{dm}} = 100\,\,\left( W \right)\end{array} \right.\)
Công thức máy biến áp: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow \dfrac{{{U_1}}}{{220}} = \dfrac{1}{5} \Rightarrow {U_1} = 44\,\,\left( V \right)\)
Hao phí trong máy biến áp là không đáng kể, do đó:
\({P_1} = {P_2} \Rightarrow {U_1}{I_1} = 100 \Rightarrow {I_1} = \dfrac{{100}}{{{U_1}}} = \dfrac{{100}}{{44}} = 2,273\,\,\left( A \right)\)
Chọn D.
Đáp án A:
44 V – 5 A
Đáp án B:
44 V - 2,15 A
Đáp án C:
4,4 V - 2,273 A
Đáp án D:
44 V - 2,273 A