-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X1 + 2X2 (b) X2 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + 2X5 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + O2 \(\xrightarrow{{men\,giam}}\) X5 + H2O
(e) X4 + 2X5 \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}\,dac,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) X6 + 2H2O
Cho biết X là este có công thức phân tử C12H14O4: X1, X2,X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
Lời giải chi tiết :
Từ (d) => X2 là C2H5OH và X5 là CH3COOH
Từ (b) => X3 là axit
Từ (c) => X3 là HOOCC6H4COOH và X4 là C2H4(OH)2
Từ (b) => X1 là NaOOCC6H4COONa
Từ (a) => CTCT của X là: C2H5OOCC6H4COOC2H5
Từ (e) => X6 là (CH3COO)2C2H4: 146 (g/mol)
Đáp án A
Đáp án A:
146.
Đáp án B:
104.
Đáp án C:
132.
Đáp án D:
148.