Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hỗn hợp X gồm (CH3COO)3C3H5, CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CH(OH)CH2OH, C3H5(OH)3 trong đó CH3COOH chiếm 10% tổng số mol  hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 20,828 gam natri axetat và 0,6m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 đktc. Giá trị của V gần  nhất với giá trị nào

Lời giải chi tiết : 

nNaOH = nCH3COONa = 20,828 : 82 = 0,254 mol

Từ CTCT các chất nhận thấy: n hh = nCH3COOH + n glixerol => nhh = 0,1nhh + 0,6m/92

=> nhh = m/138 (mol)

=> nCH3COOH = 0,1m/138 (mol) => nH2O = nCH3COOH = 0,1m/138 (mol)

BTKL: m hh + mNaOH = m muối + m glixerol + mH2O

=> m + 0,254.40 = 20,828 + 0,6m + 18.(0,1m/138)

=> m = 27,569

=> nhh = 0,2 mol và nCH3COOH = 0,02 mol => n glixerol = 0,2 – 0,02 = 0,18 mol

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành:

CH3COOH: 0,254

C3H8O3: 0,18

H2O

Đốt cháy hỗn hợp là đốt cháy CH3COOH và C3H8O3 (vì H2O không cháy được)

C2H4O+ 2O→ 2CO2 + 2H2O

0,254 →   0,508

C3H8O3 + 3,5O2 → 3CO2 + 4H2O

0,18 →     0,63

=> VO2 = (0,508 + 0,63).22,4 = 25,4912 lít

Đáp án C

Đáp án A: 

21,5376

Đáp án B: 

12,7456

Đáp án C: 

25,4912

Đáp án D: 

43,0752


Bình luận