-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
4,03 gam X + O2 → CO2 + H2O
Đưa sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong nCO2 = nCaCO3
mdd giảm = mkết tủa - mH2O – mCO2 → nH2O
→ X có nC = nCO2 và nH = 2nH2O → CTPT của X
Bảo toàn khối lượng tìm mmuối
Lời giải chi tiết :
4,03 gam X + O2 → CO2 + H2O
Đưa sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong nCO2 = nCaCO3 = 0,255 mol
mdd giảm = mkết tủa - mH2O – mCO2 → 25,5 - mH2O - 0,255.44 = 9,87 → nH2O = 0,245 mol
→ X có nC = nCO2 =0,255 mol và nH = 2nH2O = 2.0,245 =0,49 mol
→ nO = \(\frac{{4,03 - 0,255.12 - 0,49.1}}{{16}} = 0,03\) mol
Vì X là triglixerit nên X có 6 O trong CTPT
→ \({n_X} = \frac{{{n_O}}}{6} = 0,005 \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
C = \frac{{0,255}}{{0,005}} = 51 \hfill \\
H = \frac{{0,49}}{{0,005}} = 98 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
→ X : C51H98O6
Xét 8,06 g X + NaOH → muối + glixerol thì
nX = \(\frac{{8,06}}{{12.51 + 98.1 + 16.6}} = 0,01\) → nNaOH = 3nX =0,03 mol và nglixerol = nX = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng có mmuối = mX + mNaOH – mglixerol = 8,06 + 0,03.40 – 0,01 .92 =8,34 g
Đáp án A
Đáp án A:
4,87.
Đáp án B:
8,34.
Đáp án C:
7,63.
Đáp án D:
9,74.