-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
Phương pháp giải :
Xét phản ứng 4,03 g X +O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Bảo toàn nguyên tố C → nCO2
Lập phương trình mdd giảm → mH2O
BTKL → mO2 → bảo toàn O → nO(X) → nX = 1/6 .nO(X)
→ số mol của 8,06 g X
BTKL mmuối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3
Lời giải chi tiết :
Xét phản ứng 4,03 g X +O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCaCO3 = nCO2 = 0,255 mol
mdd giảm = - mCO2 - mH2O + mCaCO3 = - 0,255.44 – mH2O + 25,5 = 9,87 → mH2O = 4,41 gam → nH2O = 0,245 mol
BTKL có mO2 = mCO2 + mH2O – mX = 0,255.44 + 4,41 – 4,03 = 11,6 g → nO2= 0,3625 mol
Bảo toàn O có 2nO2 + nO(X) = 2nCO2 + nH2O → nO(X) = 0,03 mol
Vì X là triglixerit nên nX = 1/6 .nO(X) = 0,005 mol
→ 8,06 g X có số mol là 0,005.8,06 : 4,03 = 0,01 mol
0,01 mol X + 0,03 mol NaOH → muối + 0,01 mol C3H5(OH)3
BTKL mmuối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 8,06 + 0,03.40 – 0,01.92 = 8,34 gam
Đáp án D
Đáp án A:
7,63
Đáp án B:
4,87
Đáp án C:
9,74
Đáp án D:
8,34