-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Hoà tan 2,68 g hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch thu được vào 35,87 ml dung dịch 34% AgNO3 trong amoniac (khối lượng riêng 1,4 g/ml) và đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ kết tủa rồi trung hoà nước lọc bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng vừa đủ dung dịch kali clorua, khi đó xuất hiện 5,74 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của axetanđehit và glucozơ trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
Phương pháp giải :
- Viết phương trình hóa học.
- Tính số mol Ag thu được
- Lập hệ phương trình tính số mol anđehit và glucozơ.
Lời giải chi tiết :
\(n_{AgNO_3}=35,87\times1.4\times\dfrac{{34}}{ {100.170}} = 0,1mol\) n AgCl = 0,04mol Gọi số mol của axetandehit, glucozơ lần lượt là x, y → mhh= 44x + 180y = 2,68 (1) Các phản ứng xảy ra: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 AgNO3 dư có phản ứng với KCl tạo kết tủa: AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3 → n AgNO3 pư = 0,1 - 0,04 = 0,06 mol Từ pt → 2x + 2y = 0,06 (2) Từ (1) và (2) suy ra x = 0,02 ; y = 0,01 %mCH3CHO = \(\dfrac{{0,2 \times 44}}{{2,68}} \times 100\% = 32,84\% \) %mC6H12O6 = 100% - 32,84% = 67,16%. Đáp án A
Đáp án A:
32,84% và 67,16%
Đáp án B:
16,42% và 83,58%.
Đáp án C:
25,56% và 74,45%.
Đáp án D:
14,09% và 85,91%