-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 1 cacbohiđrat X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thì thu được kết tủa và dung dịch Y; khối lượng bình tăng và khối lượng dung dịch tăng lần lượt là 3,63 gam và 0,63 gam. Đun sôi dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa của cả hai lần là 4,5 gam. X có thể là
Phương pháp giải :
m dd tăng = mCO2 + mH2O
m bình tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3
=> mCaCO3
Do đun nóng dung dịch Y lại thu được kết tủa nên trong Y chứa Ca(HCO3)2
Tính theo PTHH thu được số mol của CaCO3 và Ca(HCO3)2
BTNT “C”: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2
=> mH2O = 3,63 – mCO2 => nH2O => nH
Xác định tỉ lệ C : H => X
Lời giải chi tiết :
m dd tăng = mCO2 + mH2O = 3,63
m bình tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 0,63
=> mCaCO3 = 3 gam
Do đun nóng dung dịch Y lại thu được kết tủa nên trong Y chứa Ca(HCO3)2
=> Khối lượng CaCO3 sinh thêm sau khi đun nóng Y là 4,5 – 3 = 1,5 gam
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
0,015 ← 0,015
Như vậy: nCaCO3 = 0,03 mol và nCa(HCO3)2 = 0,015 mol
BTNT “C”: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,03 + 2.0,015 = 0,06 mol
=> mH2O = 3,63 – mCO2 = 3,63 – 0,06.44 = 0,99 gam => nH2O = 0,055 mol
=> nH = 2nH2O = 0,11 mol
C : H = 0,06 : 0,11 = 6 : 11
=> X là C12H22O11 (Saccarozo)
Đáp án D
Đáp án A:
Tinh bột.
Đáp án B:
Glucozo.
Đáp án C:
Xenlulozo.
Đáp án D:
Saccarozo.