-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng vừa đủ không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,12 mol CO2; 0,15 mol H2O và 0,79 mol N2. Khẳng định nào sau đây đúng?
Phương pháp giải :
+ X là amin đơn chức nên X có dạng CxHyN (chưa biết X no hay không no).
+ Đề bài cho biết: nCO2 = 0,12 mol; nH2O = 0,15 mol; nN2 = 0,70 = nN2 (kk) + nN2 (sinh ra do đốt cháy)
+ Để tìm chính xác CTPT của X, ta phải biết được lượng N2 sinh ra do đốt cháy X → cần đi tìm số mol N2 trong kk → cần đi tìm số mol O2 phản ứng → dùng BTNT oxi.
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}(X)\,{C_x}{H_y}N + kk \to 0,12\,mol\,C{O_2} + 0,15\,mol\,{H_2}O + 0,79\,mol\,{N_2}\\BTNT\,oxi:\,2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 0,39 \Rightarrow {n_{{O_2}}} = 0,195\,mol\\ \Rightarrow {n_{{N_2}(kk)}} = 4{n_{{O_2}}} = 0,78\,mol \Rightarrow {n_{{N_2}(sinh{\kern 1pt} \,ra\,do\,dot\,chay)}} = 0,01\,mol\\ \Rightarrow {n_X} = {n_{N{\kern 1pt} (X)}} = 0,02\,mol \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}0,02x = {n_{C{O_2}}} = 0,12\\0,02y = 0,15.2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 6\\y = 15\end{array} \right. \Rightarrow X:{C_6}{H_{15}}N\\\% H = \frac{{15}}{{101}}.100 = 14,85\% .\end{array}\)
Đáp án A
Đáp án A:
Phần trăm về khối lượng của hiđro trong X bằng 14,85%.
Đáp án B:
Số nguyên tử H trong phân tử X là 7.
Đáp án C:
Số nguyên tử C trong phân tử X là 3.
Đáp án D:
Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 1.