Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N­2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là

Phương pháp giải : 

Xét quá trình đốt cháy: Đặt số mol CO2 = a(mol) và H2O = b (mol)

Lập hệ với namin = (nH2O – nCO2)/2 và bảo toàn nguyên tố O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ta tìm được a, b = ?

BTKL tìm được mX = mC + mH + mN . Từ đó tìm được: MX = mX : nX = ?

Xét quá trình pư với HNO3.

Tìm được nHNO3 = nX . Sau đó bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mHNO3

Lời giải chi tiết : 

Đặt công thức chung của 3 amin có dạng: CnH2n+3N: 0,1 (mol)

Xét quá trình cháy

PT cháy: CnH2n+3N + (3n+ 1,5)/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5nN2 (1)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:a\,(mol)\\{H_2}O:\,b\,(mol)\end{array} \right.\)

Đốt cháy amin trên có: namin = (nH2O – nCO2)/1,5 → 0,1 = (b – a)/1,5 hay b – a = 0,15 (I)

BTNT “O”: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 → 2a + b = 2.0,3 (II)

giải hệ (I) và (II) ta được: a = 0,15 và b = 0,3 → \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,15\,(mol)\\{H_2}O:\,0,3\,(mol)\end{array} \right.\)

BTKL ta có: mamin = mC + mH + mN = 0,15.12 + 0,3.2 + 0,1.14 = 3,8 (g)

→ Phân tử khối trung bình của amin là: Mamin = mamin : namin = 3,8 : 0,1 = 38 (g/mol)

Xét quá trình phản ứng với HNO3

namin = mamin : Mamin = 11,4 : 38 = 0,3 (mol)

PTHH: CnH2n+1NH2 + HNO3 → CnH2n+1NH3NO3 (2)

(mol)    0,3              → 0,3

Theo PTHH (2): nHNO3 = nCnH2n+1NH2 = 0,3 (mol)

BTKL ta có: mmuối = mCnH2n+1NH3NO3 = mCnH2n+1NH2+mHNO3 = 11,4 + 0,3.63 = 30,3 (g)

Đáp án D

Đáp án A: 

22,35 gam.

Đáp án B: 

31,56 gam. 

Đáp án C: 

23,08 gam. 

Đáp án D: 

30,30 gam.


Bình luận