-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol Alanin và 0,1 mol polipeptit. Toàn bộ X phản ứng hết 0,7 mol NaOH được 73,5 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Đốt cháy toàn bộ X ban đầu được m gam tổng khối lượng CO2 +
Phương pháp giải :
Xét X + NaOH thì Ala + NaOH → muối + H2O (1)
Polipeptit + nNaOH → muối + H2O(2)
nNaOH(2) = 0,7 – 0,2 = 0,5 mol → nNaOH(2) : npeptit = 5: 1 → penta peptit
Xét hỗn hợp muối thu được có :nmuối ala = x và nmuối gly = y thì pt khối lượng muối (1)
Pt (2) nNaOH = 0,7 = x + y → x và y→ xác định thành phần peptit của
Lời giải chi tiết :
Xét X + NaOH thì Ala + NaOH → muối + H2O (1)
Polipeptit + nNaOH → muối + H2O(2)
nNaOH(2) = 0,7 – 0,2 =0,5 mol → nNaOH(2) : npeptit = 5: 1 → penta peptit
Xét hỗn hợp muối thu được có :nmuối ala = x và nmuối gly =y thì 111x + 97y = 73,5
nNaOH = 0,7 = x + y → x = 0,4 mol và y =0,3 mol
→ peptit + NaOH → (0,4-0,2) = 0,2 (mol) muối của ala và 0,3 (mol) muối của gly
→ peptit là (Ala)2(Gly)3 : (C3H7O2N)2(C2H5O2N)3 – 4H2O = C12H21O6N5
X + O2 thì C3H7O2N → 3CO2 + 7/2 H2O
C12H21O6N5 → 12CO2 + 21/2 H2O
→ m = mCO2 + mH2O = 44.(3.0,2 + 0,1.12) +18(7/2 .0,2 + 0,1.21/2 ) = 110,7 gam
Đáp án A
Đáp án A:
110,7 gam
Đáp án B:
232,2 gam
Đáp án C:
223,4 gam
Đáp án D:
242,8 gam