-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng với 1 lít dung dịch gồm Cu(NO3)2 1,5a mol/lít và AgNO3 2a mol/lít, thu được 59,04 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 8,96 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
Phương pháp giải :
nSO2 = 0,4 mol
- Nếu chất rắn chỉ có Ag max:
BTe cho pư của chất rắn và H2SO4 đặc => nAg = 2nSO2
Tính khối lượng chất rắn khi đó m1
- Nếu chất rắn có Ag max, Cu max:
nAg = 2a (mol) và nCu = 1,5a (mol)
BTe cho pư của chất rắn và H2SO4 đặc tìm được a
Tính khối lượng chất rắn khi đó m2
So sánh thấy m2 < mchất rắn < m1
⟹ chất rắn chứa Ag max (2a mol) và Cu chưa max (b mol)
Lập hệ phương trình về khối lượng chất rắn và bảo toàn e được a, b
Lời giải chi tiết :
nSO2 = 0,4 mol
- Nếu chất rắn chỉ có Ag max:
BTe cho pư của chất rắn và H2SO4 đặc: nAg = 2nSO2 = 0,8 mol
Khối lượng chất rắn khi đó là: m1 = 0,8.108 = 86,4 gam
- Nếu chất rắn có Ag max, Cu max:
nAg = 2a (mol) và nCu = 1,5a (mol)
BTe cho pư của chất rắn và H2SO4 đặc: 2nCu + nAg = 2nSO2 ⇔ 2.1,5a + 2a = 2.0,4 ⇔ a = 0,16
Khối lượng chất rắn khi đó là: m2 = 2a.108 + 1,5a.64 = 49,92 gam
Ta thấy: m2 < mchất rắn < m1
⟹ chất rắn chứa Ag max (2a mol) và Cu chưa max (b mol)
Ta có hệ pt: \(\left\{ \begin{array}{l}108.2{\rm{a}} + 64b = 59,04\\2{\rm{a}} + 2b = 2.0,4\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,22\\b = 0,18\end{array} \right.\)
Kết luận: a = 0,22
Đáp án C
Đáp án A:
0,18
Đáp án B:
0,20
Đáp án C:
0,22
Đáp án D:
0,24