-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,08mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 1A trong thời gian là 9650 giây. Kết luận nào dưới đây chính xác
Lời giải chi tiết :
n e trao đổi = \(\frac{{It}}{F} = \frac{{1.96500}}{{96500}} = 0,1\,mol\)
nCu2+ = 0,1 mol
nCl- = 0,02 mol
Catot Anot
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
0,1 0,05 0,04 0,08
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
0,005 ←0,02 ← 0,02
- Nước ở anot đã điện phân và nước ở catot chưa điện phân => dd sau phản ứng có Ph < 7
- Vkhí = VCl2 + VO2 = 1,008 lít
- mgiảm = mCu + mCl2 + mO2 = 6,2g
- nCu2+ dư = 0,05 mol ; nH+ = 0,02 mol
nFe = nCu2+ + nH+ = 0,07 mol
=> mFe = 3,92g
Đáp án D
Đáp án A:
Dung dịch sau phản ứng có pH > 7
Đáp án B:
Thể tích khí thoát ra ở anot = 0,896 lít
Đáp án C:
Khối lượng dung dịch giảm = 3,2g
Đáp án D:
Dung dịch sau phản ứng có khả năng hòa tan tối đa 3,92g Fe