-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tiến hành điện phân 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M trong bình điện phân với điện cực trơ, I =19,3A, sau một thời gian lấy catot ra cân lại thấy nó nặng thêm 3,584 gam (giả thiết rằng toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào catot). Tính thời gian điện phân?
Phương pháp giải :
Thứ tự điện phân:
Ở catot: Ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ điện phân trước:
Fe3++ 1e → Fe2+
Cu2++ 2e → Cu
Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại bám vào
Lời giải chi tiết :
Ta có: nFe3+ = 0,1 mol; nCu2+ = 0,1 mol
Thứ tự điện phân:
Ở catot: Ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ điện phân trước:
Fe3++ 1e → Fe2+
0,1 → 0,1 mol
Cu2++ 2e → Cu
Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại bám vào
Nếu kim loại sinh ra chỉ có Cu: mCu = 3,584 gam → nCu = 0,056 mol < 0,1 mol (thỏa mãn)
Vậy tổng số mol trao đổi là ne = 0,1+ 2.nCu = 0,1+ 2.0,056 = 0,212 mol
Áp dụng công thức ne = It/F nên suy ra t = 1060 giây
Đáp án A
Đáp án A:
1060 giây
Đáp án B:
960 giây
Đáp án C:
560 giây
Đáp án D:
500 giây