Câu hỏi 22.3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Câu 3:

Trong thí nghiệm 2, số gam kim loại Cu bám lên điện cực trong bình (1) là

Phương pháp giải : 

*Bình (2): Các phản ứng điện phân tại catot bình (2):

Fe3+ + 1e → Fe2+

Fe2+ + 2e → Fe

Từ số mol của Fe3+ và Fe tính được số mol e trao đổi ở bình (2).

Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau nên ⟹ ne (bình 1) = ne (bình 2)

*Bình (1):

So sánh ne (bình 1) với \(2.{n_{C{u^{2 + }}}}\) ⟹ CuSO4 đã bị điện phân hết, H2O đang bị điện phân

Từ đó tính được lượng Cu bám vào catot bình (1).

Lời giải chi tiết : 

*Bình (2):

Ta có: \({n_{F{\rm{e}}{{(N{O_3})}_3}}} = 0,3.1 = 0,3\left( {mol} \right);{n_{F{\rm{e}}}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1\left( {mol} \right)\)

Tại catot (-):

Fe3+ + 1e → Fe2+

0,3 → 0,3             (mol)

Fe2+ + 2e → Fe

         0,2 ← 0,1    (mol)

⟹ ne (bình 2) = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol

Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau

⟹ ne (bình 1) = ne (bình 2) = 0,5 mol

*Bình (1):

Ta có: \({n_{CuS{O_4}}} = 0,2.1 = 0,2\left( {mol} \right)\)

So sánh thấy: \({n_{e(binh\,1)}} > 2.{n_{C{u^{2 + }}}}\) ⟹ CuSO4 đã bị điện phân hết, H2O đang bị điện phân

Khối lượng Cu bám vào catot của bình (1) là: mCu = 0,2.64 = 12,8 gam.

Chọn C.

Đáp án A: 

0 gam.

Đáp án B: 

16,0 gam.

Đáp án C: 

12,8 gam.

Đáp án D: 

6,4 gam.


Bình luận