-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 22.3
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Câu 3:
Trong thí nghiệm 2, số gam kim loại Cu bám lên điện cực trong bình (1) là
Phương pháp giải :
*Bình (2): Các phản ứng điện phân tại catot bình (2):
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe2+ + 2e → Fe
Từ số mol của Fe3+ và Fe tính được số mol e trao đổi ở bình (2).
Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau nên ⟹ ne (bình 1) = ne (bình 2)
*Bình (1):
So sánh ne (bình 1) với \(2.{n_{C{u^{2 + }}}}\) ⟹ CuSO4 đã bị điện phân hết, H2O đang bị điện phân
Từ đó tính được lượng Cu bám vào catot bình (1).
Lời giải chi tiết :
*Bình (2):
Ta có: \({n_{F{\rm{e}}{{(N{O_3})}_3}}} = 0,3.1 = 0,3\left( {mol} \right);{n_{F{\rm{e}}}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1\left( {mol} \right)\)
Tại catot (-):
Fe3+ + 1e → Fe2+
0,3 → 0,3 (mol)
Fe2+ + 2e → Fe
0,2 ← 0,1 (mol)
⟹ ne (bình 2) = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol
Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau
⟹ ne (bình 1) = ne (bình 2) = 0,5 mol
*Bình (1):
Ta có: \({n_{CuS{O_4}}} = 0,2.1 = 0,2\left( {mol} \right)\)
So sánh thấy: \({n_{e(binh\,1)}} > 2.{n_{C{u^{2 + }}}}\) ⟹ CuSO4 đã bị điện phân hết, H2O đang bị điện phân
Khối lượng Cu bám vào catot của bình (1) là: mCu = 0,2.64 = 12,8 gam.
Chọn C.
Đáp án A:
0 gam.
Đáp án B:
16,0 gam.
Đáp án C:
12,8 gam.
Đáp án D:
6,4 gam.