Câu hỏi 23.3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Câu 3:

Trong thí nghiệm 2, thể tích khí thoát ra tại anot ở điều kiện tiêu chuẩn là

Phương pháp giải : 

- Viết bán phản ứng điện phân tại catot và anot.

- Từ khối lượng kim loại bám trên catot tính được số mol Cu.

- Áp dụng định luật bảo toàn electron tính được số mol O2.

- Tính thể tích khí thoát ra ở anot.

Lời giải chi tiết : 

Các bán phản ứng điện phân tại catot và anot:

+ Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu

+ Tại anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e

Ta có: \({n_{Cu}} = \frac{{6,4}}{{64}} = 0,1\,\,mol\)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

ne(catot) = ne(anot) ⇔ \(2{n_{Cu}} = 4{n_{{O_2}}} \to {n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{Cu}} = \frac{1}{2}.0,1 = 0,05\left( {mol} \right)\)

\( \to {V_{{O_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12\) (lít)

Vậy thể tích khí thoát ra ở anot là 1,12 lít.

Chọn D.

Đáp án A: 

0,224 lít.

Đáp án B: 

2,24 lít.

Đáp án C: 

0,112 lít.

Đáp án D: 

1,12 lít.


Bình luận