-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 23.3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Câu 3:
Trong thí nghiệm 2, thể tích khí thoát ra tại anot ở điều kiện tiêu chuẩn là
Phương pháp giải :
- Viết bán phản ứng điện phân tại catot và anot.
- Từ khối lượng kim loại bám trên catot tính được số mol Cu.
- Áp dụng định luật bảo toàn electron tính được số mol O2.
- Tính thể tích khí thoát ra ở anot.
Lời giải chi tiết :
Các bán phản ứng điện phân tại catot và anot:
+ Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu
+ Tại anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Ta có: \({n_{Cu}} = \frac{{6,4}}{{64}} = 0,1\,\,mol\)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
ne(catot) = ne(anot) ⇔ \(2{n_{Cu}} = 4{n_{{O_2}}} \to {n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{Cu}} = \frac{1}{2}.0,1 = 0,05\left( {mol} \right)\)
\( \to {V_{{O_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12\) (lít)
Vậy thể tích khí thoát ra ở anot là 1,12 lít.
Chọn D.
Đáp án A:
0,224 lít.
Đáp án B:
2,24 lít.
Đáp án C:
0,112 lít.
Đáp án D:
1,12 lít.