Câu hỏi 24.3

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Câu 3:

Trong thí nghiệm 2, số gam kim loại Cu bám lên điện cực trong bình (1) tại thời điểm t giây là

Phương pháp giải : 

*Bình (2):

- Tính được số mol AgNO3

- Khi bắt đầu xuất hiện khí ở catot tức là H2O vừa điện phân tại catot thì ta dừng lại nên coi như Ag+ bị điện phân vừa hết và H2O chưa bị điện phân.

- Viết bán phản ứng điện phân tại catot. Từ số mol Ag+ tính được số mol e trao đổi của bình (2).

Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau nên ⟹ ne (bình 1) = ne (bình 2)

*Bình (1): Tính được số mol CuSO4

- So sánh thấy thấy: \({n_{e(binh\,2)}} < 2{n_{C{u^{2 + }}}}\) nên Cu2+ chưa bị điện phân hết.

- Từ số mol e trao đổi tính được số mol Cu ⟹ khối lượng Cu bám vào catot của bình (1).

Lời giải chi tiết : 

*Bình (2): \({n_{AgN{O_3}}} = 0,1.1 = 0,1\left( {mol} \right)\)

Khi bắt đầu xuất hiện khí ở catot tức là H2O vừa điện phân tại catot thì ta dừng lại nên coi như Ag+ bị điện phân vừa hết và H2O chưa bị điện phân.

Tại catot (-):   Ag+  +  1e → Ag

                        0,1 →  0,1            (mol)

⟹ ne (bình 1) = 0,1 mol

Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau nên ⟹ ne (bình 1) = ne (bình 2) = 0,1 mol

*Bình (1): \({n_{CuS{O_4}}} = 0,1.1 = 0,1\left( {mol} \right)\)

Ta thấy: \({n_{e(binh\,2)}} < 2{n_{C{u^{2 + }}}}\) nên Cu2+ chưa bị điện phân hết

Tại catot (-):   Cu2+ + 2e → Cu

                                   0,1 → 0,05 (mol)

Khối lượng Cu bám lên điện cực trong bình (1) là: mCu = 0,05.64 = 3,2 (g)

Chọn A.

Đáp án A: 

3,2 gam.

Đáp án B: 

4,8 gam.

Đáp án C: 

6,4 gam.

Đáp án D: 

12,8 gam.


Bình luận