Câu hỏi 29.3

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Câu 3:

Trong Thí nghiệm 2, giá trị của t là

Phương pháp giải : 

- So sánh khối lượng catot tăng với khối lượng lớn nhất của Ag ⟹ có Fe bám vào catot

→ Xác định chất bị điện phân

- Từ khối lượng catot tăng xác định khối lượng của mỗi kim loại.

- Viết các bán phản ứng điện phân tại catot. Tính toán theo các bán phản ứng điện phân xác định được số mol e trao đổi.

- Tính thời gian điện phân dựa vào công thức: \(t = \frac{{{n_e}.F}}{I}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta thấy: \({n_{Ag\,\max }} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,04\left( {mol} \right) \to {m_{Ag\,\max }} = 0,04.108 = 4,32\left( g \right) < 5,44\left( g \right)\) ⟹ có Fe bám vào catot

⟹ Ag+ và Fe3+ đã bị điện phân hết, Fe2+ bị điện phân một phần.

Khối lượng Fe bám vào catot là: \({m_{F{\rm{e}}}} = 5,44 - 4,32 = 1,12\left( g \right) \to {n_{F{\rm{e}}}} = \frac{{1,12}}{{56}} = 0,02\left( {mol} \right)\)

Tại catot (-):

           Ag+   +  1e  →   Ag

          0,04 → 0,04 → 0,04 (mol)

           Fe3+  +  1e  →   Fe2+

          0,06 → 0,06 → 0,06 (mol)

           Fe2+ + 2e  →  Fe

                    0,04 ← 0,02 (mol)

→ Số mol e trao đổi là: ne = 0,04 + 0,06 + 0,04 = 0,14 mol

→ Thời gian điện phân là: \(t = \frac{{{n_e}.F}}{I} = \frac{{0,14.96500}}{{5,36}} = 2520,5\left( s \right)\)

Chọn A.

Đáp án A: 

2520,5.

Đáp án B: 

1440.

Đáp án C: 

1800.

Đáp án D: 

1440,5.


Bình luận