-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là
Phương pháp giải :
- Khi x = V: nCO2 = nCaCO3 ⟹ phương trình (1) ẩn m, V
- Khi x = 7V:
Ta có: nCaCO3 = ? (theo m)
Bảo toàn Ca → nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = ? (theo m)
Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 ⟹ phương trình (2) ẩn m, V
Giải hệ (1)(2) được: m và V
Lời giải chi tiết :
- Khi x = V:
nCO2 = nCaCO3 ⇔ \(\frac{V}{{22,4}} = \frac{m}{{100}}\) (1)
- Khi x = 7V:
Ta có: nCaCO3 = \(\frac{{3m}}{{100}}\) (mol)
Bảo toàn Ca → nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,01 - \(\frac{{3m}}{{100}}\) (mol)
Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 ⇔ \(\frac{{7V}}{{22,4}} = \frac{{3m}}{{100}} + 2.\left( {0,01 - \frac{{3m}}{{100}}} \right)\)(2)
Giải hệ (1)(2) được: m = 0,2 và V = 0,0448
Vậy m = 0,2 (g)
Đáp án A
Đáp án A:
0,20.
Đáp án B:
0,24.
Đáp án C:
0,72.
Đáp án D:
1,00.