-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp X gồm 6,12 gam kim loại M và 3,6 gam oxit của nó (M có hóa trị không đổi) tác dụng với 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 1M và KNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,47 gam hỗn hợp khí T gồm N2, N2O, H2. Cho dung dịch NaOH 1M dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì có 705 ml dung dịch NaOH phản ứng, lượng kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,8 gam chất rắn khan. Xác định % theo số mol từng khí trong T?
Phương pháp giải :
- Bảo toàn điện tích
- Bảo toàn khối lượng
- Bảo toàn nguyên tố
Lời giải chi tiết :
Gọi n là hóa trị của kim loại M → Oxit của M là M2On
- Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y thu được kết tủa vầ khối lượng chất rắn khan lớn hơn khối lượng của X → Chất rắn khan là oxit (M2On)
- Dung dịch Y sau phản ứng chứa các ion Mn+, K+, SO42- có thể có NH4+
- Khối lượng oxi trong oxit do M tạo ra là: (13,8- 6,12- 3,6): 16 = 0,255 mol
\( \to {n_M} = \frac{2}{n}{n_O} = \frac{{2.0,255}}{n} = \frac{{0,51}}{n}mol \to M = \frac{{6,12}}{{0,51}}n = 12n\)
Xét n = 2 thì M = 24 (Mg)
Ta có: nMg2+ = nMg+ nMgO = 0,345 mol
*Khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH
OH- + NH4+→ NH3 + H2O
2OH- + Mg2+ → Mg(OH)2
→ nOH- = nNH4+ + 2.nMg2+ = 0,705 mol → nNH4+ = 0,705- 2.0,345 = 0,015 mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch Y ta có nK+ = nKNO3 = 0,095 mol
*Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX + mH2SO4 + mKNO3 = mmuối trong Y + mT + mH2O
→ mH2O = 6,39 gam → nH2O = 0,355 mol
*Áp dụng bảo toàn nguyên tố H: 2.nH2SO4 = 2.nH2+ 4.nNH4++ 2.nH2O → nH2 = 0,4- 2.0,105- 0,355 = 0,015 mol
*Gọi số mol khí N2 và N2O lần lượt là x, y (x, y>0)
Ta có: mN2+ mN2O+ mH2 = 1,47 gam → 28x + 44y = 1,44 (1)
Mặt khác: nKNO3 = 2.nN2+ 2.nN2O+ nNH4+ → 2x + 2y = 0,08 (2)
Từ (1 và (2) ta có x = 0,02 và y = 0,02
Vậy các khí trong T có số mol là 0,02 mol N2; 0,02 mol N2O và 0,015 mol H2
Từ đó ta tính được % số mol N2 là 36,36%; %số mol N2O là 36,36% và %H2 là 27,28%
Đáp án B
Đáp án A:
20,4%; 20,4% và 59,2%
Đáp án B:
36,36%; 36,36% ; 27,28%
Đáp án C:
38,38%; 38,38%; 23,24%
Đáp án D:
25%; 25%; 50%