-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Lời giải chi tiết :
Nhận xét nếu 1 mol NaOH cho vào X mà phản ứng vừa đủ → nNaNO3 = 1 mol
Nung đến khối lượng không đổi thu được NaNO2: nNaNO2 = nNaNO3 = 1 mol
Khi đó mNaNO2 = 1. 69 = 69 gam > 67,55 gam
→ Chứng tỏ T có chứa x mol NaNO3 và y mol NaOH dư
Nung T đến khối lượng không đổi thu được NaNO2 (x mol) và NaOH (y mol)
BTNT “Na”: nNaOH = nNaNO2 + nNaOH dư => x + y = 1 (1)
m chất rắn = 69x + 40y = 67,55 (2)
Giải hệ trên ta có: x = 0,95 và y = 0,05
Mặt khác: NaOH + X → dung dịch Y và 0,05 mol khí Z (khí NH3)
Nên chứng tỏ dung dịch Y có chứa 0,05 muối NH4NO3
Ta có sơ đồ phản ứng:
0,4 mol Mg + 1,2 mol HNO3 → 0,4 mol Mg2+, 0,05 mol NH4+, H+ còn dư và 0,95 mol NO3- + (N; O) + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích với dung dịch Y ta có:
nH+ = 0,95 - (0,4.2+ 0,05) = 0,1mol
Bảo toàn nguyên tố H ta tính được nH2O = (1,2- 0,05.4- 0,1)/2 = 0,45 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta tính được nO (spk) = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố N ta tính được nN (spk) = 0,2 mol
Vậy mspk = mO+ mN = 0,3. 16 + 0,2.14 = 7,6 gam
Đáp án D
Đáp án A:
5,8
Đáp án B:
6,8
Đáp án C:
4,4
Đáp án D:
7,6