Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Lời giải chi tiết : 

Nhận xét nếu 1 mol NaOH cho vào X mà phản ứng vừa đủ → nNaNO3 = 1 mol

Nung đến khối lượng không đổi thu được NaNO2: nNaNO2 = nNaNO3 = 1 mol

Khi đó mNaNO2 = 1. 69 = 69 gam > 67,55 gam

→ Chứng tỏ T có chứa x mol NaNO3 và y mol NaOH dư

Nung T đến khối lượng không đổi thu được NaNO2 (x mol) và NaOH (y mol)

BTNT “Na”: nNaOH = nNaNO2 + nNaOH dư => x + y = 1 (1)

chất rắn = 69x + 40y = 67,55 (2)

Giải hệ trên ta có: x = 0,95 và y = 0,05

Mặt khác: NaOH + X → dung dịch Y và 0,05 mol khí Z (khí NH3)

Nên chứng tỏ dung dịch Y có chứa 0,05 muối NH4NO3

Ta có sơ đồ phản ứng:

0,4 mol Mg + 1,2 mol HNO3 → 0,4 mol Mg2+, 0,05 mol NH4+, H+ còn dư và 0,95 mol NO3- + (N; O) + H2O

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích với dung dịch Y ta có:

nH+ = 0,95 - (0,4.2+ 0,05) = 0,1mol

Bảo toàn nguyên tố H ta tính được nH2O = (1,2- 0,05.4- 0,1)/2 = 0,45 mol

Bảo toàn nguyên tố O ta tính được nO (spk) = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố N ta tính được nN (spk) = 0,2 mol

Vậy mspk = mO+ mN = 0,3. 16 + 0,2.14 = 7,6 gam

Đáp án D

Đáp án A: 

5,8

Đáp án B: 

6,8

Đáp án C: 

4,4

Đáp án D: 

7,6


Bình luận