-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít CO2 vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Ta có: \(1 < {{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = {{0,04} \over {0,03}} = {4 \over 3} \approx 1,33 < 2\)
=> Tạo thành 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Cả CO2 và Ca(OH)2 đều phản ứng hết
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
a ← a ← a (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2b ← b ← b (mol)
Ta có hệ phương trình
\(\left\{ \matrix{
\sum {{n_{C{O_2}}} = a + 2b = 0,04} \hfill \cr
\sum {{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = a + b = 0,03} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
a = ? \hfill \cr
b = ? \hfill \cr} \right.\)
Từ đó tính được khối lượng kết tủa
Lời giải chi tiết :
nCO2(đktc) = 0,896 :22,4 = 0,04 (mol) ; nCa(OH)2 = 3.0,01 = 0,03 (mol)
Ta có: \(1 < {{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = {{0,04} \over {0,03}} = {4 \over 3} \approx 1,33 < 2\)
=> Tạo thành 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Cả CO2 và Ca(OH)2 đều phản ứng hết
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
a ← a ← a (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2b ← b ← b (mol)
Ta có hệ phương trình
\(\left\{ \matrix{
\sum {{n_{C{O_2}}} = a + 2b = 0,04} \hfill \cr
\sum {{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = a + b = 0,03} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
a = 0,02 \hfill \cr
b = 0,01 \hfill \cr} \right.\)
=> mCaCO3 = 0,02.100 = 2 (g)
Đáp án C
Đáp án A:
3
Đáp án B:
1
Đáp án C:
2
Đáp án D:
4