Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hỗn hợp X gồm Na, Ba,  Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Phương pháp giải : 

Dùng phương pháp quy đổi để quy hỗn hợp thành Na, Ba và O.

Vận dụng định luật bảo toàn e và bảo toàn khối lượng để tìm số mol Na, Ba, O.

Từ đó tính được nOH-. Viết các phương trình xảy ra và tính theo phương trình.

Lời giải chi tiết : 

Dùng phương pháp quy đổi để quy hỗn hợp thành Na, Ba và O.

Bảo toàn nguyên tố Ba ta có: nBa = n­Ba(OH)2 = 0,12 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:  nNa+ 2.nBa = 2.nO+ 2.nH2

=> nNa+ 2. 0,12 = 2.nO+ 2. 0,05

Mặt khác mX = mNa+ mBa+ mO = 23.nNa+ 137. 0,12 + 16.nO = 21,9 gam

Giải hệ trên ta có: nNa = 0,14 mol và nO = 0,14 mol

Ta có: nOH- = nNa+ 2.nBa = 0,14 + 2. 0,12 = 0,38 mol; nAl2(SO4)3 = 0,05 mol

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

0,1       0,3         0,1

Al(OH)+ OH- → AlO2-+ 2H2O

0,08←     0,08

Vậy nAl(OH)3 còn lại = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol

Ba2+ + SO42- → BaSO4

0,12    0,15          0,12 mol

Vậy sau phản ứng thu được kết tủa gồm 0,02 mol Al(OH)3 và 0,12 mol BaSO4

→ m = 0,02.78 + 0,12.233 = 29,52 gam

Đáp án B

Đáp án A: 

27,96

Đáp án B: 

29,52

Đáp án C: 

36,51

Đáp án D: 

1,50


Bình luận