-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị bên.
Mối quan hệ giữa a, b là
Phương pháp giải :
Dựa vào kĩ năng quan sát đồ thị
Ta thấy tại nCO2 = a (mol) và nCO2 =b (mol) cùng thu được 1 lượng kết tủa CaCO3
Xét tại nCO2 = b (mol) => xảy ra trường hợp kết tủa tạo cực đại, sau đó tan 1 lượng còn đúng a (mol)
PTHH xảy ra:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
CO2 + CaCO3 → Ca(HCO3)2 (2)
Lập phương trình với tổng mol CO2 theo phương trình và theo đề bài cho sẽ ra được mối liên hệ giữa a và b
Lời giải chi tiết :
Từ đồ thị ta thấy:
Tại nCO2 = a(mol), đồ thị đi lên => chỉ xảy ra pư tạo kết tủa CaCO3, lúc này CO2 pư hết, Ca(OH)2 pư dư. Mọi tính tóa theo số mol của CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
a → a (mol)
Ta thấy tại giá trị nCO2 = b (mol) và nCO2 = a (mol) cùng thu được 1 lượng kết tủa CaCO3
=> Tại nCO2 = b(mol) thu được nCaCO3 = a (mol). Vì tại nCO2 = b (mol) ta thấy đồ thị đi lên cực đại rồi lại đi xuống => kết tủa sinh ra cực đại sau đó hòa tan 1 lượng còn a (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
0,12← 0,12 → 0,12 (mol)
CO2 + CaCO3 → Ca(HCO3)2 (2)
0,12-a← (0,12-a) (mol)
Tổng mol CO2 pư ở (1) và (2) là:
∑ nCO2(1+2) = 0,12 + 0,12 –a
=> b = 0,24 –a
Đáp án A
Đáp án A:
b = 0,24 – a.
Đáp án B:
b = 0,12 + a.
Đáp án C:
b = 2a.
Đáp án D:
b = 0,24 + a.