-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn 22,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(NO3)3 trong dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất và 6,72 lít hỗn hợp khí Z ở đktc (gồm hai khí không màu trong đó có một khí tự hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với H2 là 8. Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng bằng
Phương pháp giải :
Dựa vào dữ kiện Z chứa khí không màu hóa nâu và MZ ta suy ra Z chứa H2 và NO
Từ số mol và tỉ khối ta tính được số mol mỗi khí.
Áp dụng BTe có: 3nAl = 2nH2 + 3nNO => nAl = ?
Mặt khác dung dịch sau phản ứng chỉ chứa chất tan duy nhất là Al2(SO4)3 nên NO3- chuyển hết vào NO
BTNT "N" => nAl(NO3)3 = nNO/3 = ?
=> mAl2O3 = mX - mAl - mAl(NO3)3 = ? => nAl2O3 = ?
BTNT "Al": nAl2(SO4)3 = (nAl + 2nAl2O3 + nAl(NO3)3)/2 = ?
BTNT "S": nH2SO4 = 3nAl2(SO4)3 = ?
Lời giải chi tiết :
Z chứa khí không màu hóa nâu và MZ = 8.2 = 16 => Z chứa H2 (a mol) và NO (b mol)
Giải nhanh hệ nZ = a + b = 0,3 và mZ = 2a + 30b = 0,3.16 được a = b = 0,15 mol
Áp dụng BTe có: 3nAl = 2nH2 + 3nNO => nAl = (2.0,15 + 3.0,15)/3 = 0,25 mol
Mặt khác dung dịch sau phản ứng chỉ chứa chất tan duy nhất là Al2(SO4)3 nên NO3- chuyển hết vào NO
BTNT "N" => nAl(NO3)3 = nNO/3 = 0,05 mol
=> mAl2O3 = mX - mAl - mAl(NO3)3 = 22,5 - 0,25.27 - 0,05.213 = 5,1 gam => nAl2O3 = 0,05 mol
BTNT "Al": nAl2(SO4)3 = (nAl + 2nAl2O3 + nAl(NO3)3)/2 = 0,2 mol
BTNT "S": nH2SO4 = 3nAl2(SO4)3 = 0,6 mol
Đáp án D
Đáp án A:
0,45 mol.
Đáp án B:
0,30 mol.
Đáp án C:
0,75 mol.
Đáp án D:
0,60 mol.