-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phương pháp giải :
\(m(g)\left\{ \matrix{
Al:a \hfill \cr
Na:b \hfill \cr
BaO:\,c \hfill \cr} \right.\buildrel { + {H_2}O} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
{H_2}:0,085\,mol \hfill \cr
Y\left. {\left\{ \matrix{
N{a^ + },B{a^{2 + }} \hfill \cr
Al{O_2}^ - ,O{H^ - } \hfill \cr} \right.} \right\} + \left. {\left\{ \matrix{
{H_2}S{O_4}:0,03 \hfill \cr
HCl:0,1 \hfill \cr} \right.} \right\}\buildrel {} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
3,11\,(g)\left\{ \matrix{
BaS{O_4}:c\,mol \hfill \cr
Al{(OH)_3}:\,d\,(mol) \hfill \cr} \right. \hfill \cr
7,43\,(g)Z\left\{ \matrix{
N{a^ + }:b\,(mol) \hfill \cr
A{l^{3 + }}: \hfill \cr
C{l^ - }:0,1\,(mol) \hfill \cr
S{O_4}^{2 - }:0,03 - c\,(mol) \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)
Sử dụng BTNT "Al" tìm ra mol Al3+(trong Z)
Lập phương trình bảo toàn e: 3nAl + nNa = 2nH2 (1)
Lập phương trình khối lượng 3,11 g kết tủa (2)
Lập phương trình bảo toàn điện tích trong Z (3)
Lập phương trình khối lượng các chất trong Z (4)
giải hệ (1), (2), (3), (4) ta tìm ra được a, b, c, d
Lời giải chi tiết :
\(m(g)\left\{ \matrix{
Al:a \hfill \cr
Na:b \hfill \cr
BaO:\,c \hfill \cr} \right.\buildrel { + {H_2}O} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
{H_2}:0,085\,mol \hfill \cr
Y\left. {\left\{ \matrix{
N{a^ + },B{a^{2 + }} \hfill \cr
Al{O_2}^ - ,O{H^ - } \hfill \cr} \right.} \right\} + \left. {\left\{ \matrix{
{H_2}S{O_4}:0,03 \hfill \cr
HCl:0,1 \hfill \cr} \right.} \right\}\buildrel {} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
3,11\,(g)\left\{ \matrix{
BaS{O_4}:c\,mol \hfill \cr
Al{(OH)_3}:\,d\,(mol) \hfill \cr} \right. \hfill \cr
7,43\,(g)Z\left\{ \matrix{
N{a^ + }:b\,(mol) \hfill \cr
A{l^{3 + }}: \hfill \cr
C{l^ - }:0,1\,(mol) \hfill \cr
S{O_4}^{2 - }:0,03 - c\,(mol) \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)
Bảo toàn e ta có: 3nAl + nNa = 2nH2 → 3a + b = 0,17 (1)
Khối lượng kết tủa: mkết tủa = 233c + 78d = 3,11 (2)
BTNT "Al" có: nAl ban đầu = nAl(OH)3 + nAl3+ → nAl3+ = a - d (mol)
Bảo toàn điện tích với các chất trong dd Z ta có:
nNa+ + 3nAl3+ = nCl- + 2nSO42-
→ b + 3 (a-d) = 0,1 + 2. (0,03 -c) (3)
BTKL mZ = 23b + 27(a - d) + 0,1.35,5 + 96.(0,03 - c) = 7,43
giải hệ (1), (2), (3) và (4) => a = 0,04; b = 0,05 ; c = 0,01 và d = 0,01
\(\% Al = {{{m_{Al}}} \over {{m_X}}}.100\% = {{0,04.27} \over {0,04.27 + 0,05.23 + 0,01.153}}.100\% = 28,72\% \) gần nhất với 28,8%
Đáp án B
Đáp án A:
35,9%.
Đáp án B:
28,8%.
Đáp án C:
21,6%.
Đáp án D:
43,1%.