-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Listening
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Listening
Same work - same pay (Cùng một công việc - cùng khoản lương)
1. Look at the picture. The man and the woman do the same work, but they look different. Why? Tell your partner.
(Nhìn vào hình. Đàn ông và phụ nữ làm cùng công việc, nhưng họ trông khác nhau. Tại sao? Nói với bạn em.)
Lời giải chi tiết:
The man looks happy but the woman looks sad because she gets less pay.
(Người đàn ông trông vui vẻ nhưng người phụ nữ trông buồn bởi vì cô ấy nhận ít lương hơn. )
Bài 2
2. Listen and repeat the following words. Do you know each word's meaning? Use a dictionary if necessary.
(Nghe và lặp lại những từ sau. Em có biết nghĩa của mỗi từ không? Sử dụng từ điển nếu cần.)
Click tại đây để nghe:
Lời giải chi tiết:
1. wage (n): lương
2. inequality (n): không công bằng, bất bình đẳng
3. qualified (adj): đủ khả năng, đủ điều kiện
4. affect (v) : ảnh hưởng
5. property (n) : tài sản
6. address (v) : giải quyết
7. income (n) : thu nhập
8. encourage (v) : khuyến khích
Bài 3
3. Listen to the recording. Check if the following statements are true (T) or false (F). Tick the correct boxes.
(Nghe bài nghe. Kiểm tra những câu sau đúng (T) hay sai (F). Chọn ô chính xác.)
Click tại đây để nghe:
Lời giải chi tiết:
1. F |
2. T |
3. F |
4. T |
5. F |
6. T |
1.F The speaker begins his talk with gender equality in job opportunities and age.
(Diễn giả bắt đầu bài nói với sự bình đẳng giới trong cơ hội việc làm và tuổi tác)
2.T Wage discrimination affects women negatively.
(Sự khác biệt mức lương ảnh hưởng tiêu cực đến phụ nữ)
3.F Women work less than men but they earn more.
(Phụ nữ làm ít hơn nam giới nhưng lại kiếm nhiều tiền hơn)
4.T Married men and women spend about equal amounts of time working, but women still have to spend more time on housework.
(Đàn ông và phụ nữ đã kết hôn dành thời gian làm việc như nhau nhưng phụ nữ vẫn phải dành nhiều thời gian để làm việc nhà hơn)
5.F Even now women are not allowed to join the army, the police forces or the fire services.
(Thậm chí bây giờ phụ nữ không được phép tham gia vào bất kỳ lực lượng quân đội cảnh sát hay dịch vụ cứu hỏa nào)
6.T More and more men are now working in jobs that used to be considered suitable for women only.
(Ngày càng nhiều nam giới làm công việc từng được cho rằng chỉ phù hợp với nữ giới)
Bài 4
4. Listen again and complete the following sentences by writing no more than three words or numbers.
(Nghe và hoàn thành những câu sau bằng cách viết không hơn 3 từ hoặc số.)
Click tại đây để nghe:
Lời giải chi tiết:
1. discrimination happens |
2. paid more |
3. perform 66% |
4. own 1% |
5. encourage women |
6. like nursing |
1. Wage discrimination happens are equally qualified and perform the same work, but some workers are paid more than others
(Phân biệt tiền lương xảy ra là khi nhân viên có học vấn như nhau và làm cùng một công việc, nhưng vài nhân viên được trả lương nhiều hơn những nhân viên khác.)
2. Women perform 66% of the world's work, produce 50% of the food, but earn 10% of the income and own 1% of the property.
(Phụ nữ làm 66% công việc của thế giới, sản xuất 50% thực phẩm nhưng chỉ kiếm được 10% thu nhập và sở hữu 1% tài sản)
3. Many countries now allow and encourage women to join the army, the police forces and the fire services.
(Nhiều quốc gia bây giờ cho phép và khuyến khích phụ nữ nhập ngũ, gia nhập lực lượng cảnh sát và các dịch vụ cứu hỏa)
4. More and more men are now working in jobs like nursing cleaning and childcare
(Ngày càng nhiều đàn ông làm các công việc như y tá, dọn dẹp và chăm sóc trẻ.