101 bài tập Cacbohiđrat và lipit

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 4. Cacbohiđrat và lipit
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

Lời giải chi tiết : 

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là kitin

Đáp án A: 

Glucozo

Đáp án B: 

Kitin

Đáp án C: 

Saccarozo

Đáp án D: 

Fructozo

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong cấu trúc của polisaccarit, các đơn phân được liên kết với nhau bằng loại liên kết

Lời giải chi tiết : 

- polisaccarit được hình thành từ các đơn phân là đường đơn.

- Các đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit được tạo thành giữa các đường đơn.

Đáp án A: 

photphodieste

Đáp án B: 

peptit 

Đáp án C: 

cộng hóa trị    

Đáp án D: 

glicozit

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

Lời giải chi tiết : 

Dựa vào số lượng đơn phân mà người ta chia saccarit thành đường đơn, đường đôi và đường B

Đáp án A: 

Khối lượng của phân tử

Đáp án B: 

Độ tan trong nước

Đáp án C: 

Số loại đơn phân có trong phân tử

Đáp án D: 

Số lượng đơn phân có trong phân tử

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

Lời giải chi tiết : 

Xenlulozo là một loại đường được cấu tạo từ các đơn phân là glucozo bằng các liên kết glicozit tạo ra các vi sợi xenlulozo. Các vi sợi này cần phải có enzim xenlulaza đế phân hủy chúng thành glucozo. Tuy nhiên cơ thể chúng ta không có enzim loại này. vì vậy, chúng ta không thể tiêu hóa được loại đường xenlulozo.

Đáp án A: 

Lactozo

Đáp án B: 

Mantozo

Đáp án C: 

Xenlulozo

Đáp án D: 

Saccarozo

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho các ý sau:

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O, N

(4) Có công thức tổng quát: Cn(H2O)m

(5) Tan tốt trong nước

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

Lời giải chi tiết : 

 Polisaccarit có những đặc điểm sau đây:

- Được cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân là 1 phân tử glucozo. Do đó, khi thủy phân ta thu được glucozo.

- Không tan trong nước

- Có công thức tổng quát là Cn(H2O)m

 Vậy ý (1), (2) (4) đúng.

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

5

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là?

Lời giải chi tiết : 

Quá trình hô hấp là quá trình phân giải các chất hữu cơ (glucozo…) thành CO2 và H2O.

Đáp án A: 

Xenlulozo

Đáp án B: 

Glucozo

Đáp án C: 

Saccarozo

Đáp án D: 

Fructozo

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Khi ăn quá nhiều đường, dẫn đến lượng đường trong máu của cơ thể chúng ta sẽ bị dư thừa và dẫn đến bệnh tiểu đường.

Đáp án A: 

Bệnh tiểu đường

Đáp án B: 

Bệnh bướu cổ

Đáp án C: 

Bệnh còi xương

Đáp án D: 

Bệnh gút

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo?

Lời giải chi tiết : 

Chỉ có xenlulozo là được cấu tạo duy nhất loại 1 đơn phân là glucozo. Còn lại lactozo, saccarozo, kitin được cấu tạo từ glucozo va fructozo. Do đó khi thủy phân thì chỉ có xenlulozo tạo ra 1 loại sản phẩm.

Đáp án A: 

Lactozo

Đáp án B: 

Xenlulozo

Đáp án C: 

Kitin

Đáp án D: 

Saccarozo

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Loại đường có trong thành phần cấu tạo của AND và ARN là?

Lời giải chi tiết : 

Trong ADN và ARN được cấu tạo bởi đường đêoxiribozo và ribozo. Mà 2 loại đường này đều có 5C và thuộc đường pentozo.

Đáp án A: 

Mantozo

Đáp án B: 

Fructozo

Đáp án C: 

Hecxozo

Đáp án D: 

Pentozo

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho các nhận định sau:

(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(3) Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng

(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh

(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?

Lời giải chi tiết : 

Các ý đúng là:

(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh

(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

5

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Loại đường nà sau đây không phải là đường 6 cacbon?

Lời giải chi tiết : 

Đường đề oxiribôzơ là đường thuộc loại pentozơ (đường 5C)

Đáp án A: 

Glucozo

Đáp án B: 

Fructozo

Đáp án C: 

Galactozo

Đáp án D: 

Đêôxiribozo

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Saccarozo là loại đường có trong?

Lời giải chi tiết : 

Saccarozo thương có mặt ở các loại cây, điển hình là mía.

Đáp án A: 

Cây mía

Đáp án B: 

Sữa động vật.

Đáp án C: 

Mạch nha

Đáp án D: 

Tinh bột.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Cacbohidrat gồm các chức năng sau:

- Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.

- Là vật liệu cấu tạo nên cơ thể sống.

Không có chức năng điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể.

Đáp án A: 

Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

Đáp án B: 

Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

Đáp án C: 

Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể

Đáp án D: 

Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho các nhận định sau:

(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(2) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

(3) Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào

(4) Pentozo tham gia vào cấu tạo của AND và ARN

(5) Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?

Lời giải chi tiết : 

Các nhận định đúng là:

(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(2) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

(3) Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào

(4) Pentozo tham gia vào cấu tạo của AND và ARN

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

5

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Lipit không có đặc điểm:

Lời giải chi tiết : 

Phân tử lipit không được cấu tạo bằng nguyên tắc đa phân mà có thành phần hóa học rất đa dạng. 

Đáp án A: 

Cấu trúc đa phân

Đáp án B: 

Không tan trong nước

Đáp án C: 

Được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O

Đáp án D: 

Cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho các ý sau:

(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất

(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon

(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào

(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học

Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?

Lời giải chi tiết : 

Các ý đúng là:

(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất

(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

5

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu: phôtpho.

Đáp án A: 

Magiê. 

Đáp án B: 

Phôtpho. ​​​​​​​

Đáp án C: 

Clo. 

Đáp án D: 

Đồng.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Xenlulozo và tinh bột đều là đường đa cấu tạo bởi đơn phân là glucozo, tuy nhiên, enzyme xenlulaza chỉ xúc tác phản ứng phân hủy xenlulozo mà không phân giải được tinh bột. Nguyên nhân là do

Lời giải chi tiết : 

Enzyme có tính đặc hiệu nghĩa là chỉ có tác dụng xúc tác phản ứng nhất định do cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzyme chỉ tương thích với 1 loại cơ chất

Vậy xenlulaza chỉ phân giải xenlulozơ vì trung tâm hoạt động của xenlulaza chỉ tương thích với xenlulozo

Đáp án A: 

liên kết giữa các đơn phân trong tinh bột bền vững hơn trong xenlulozo.

Đáp án B: 

tinh bột có kích thước quá lớn so với xenlulaza.

Đáp án C: 

trung tâm hoạt động của xenlulaza chỉ tương thích với xenlulozo.

Đáp án D: 

tinh bột chỉ có thể bị phân hủy bởi các xúc tác vô cơ.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Công thức chung của carbohydrate là

Lời giải chi tiết : 

Công thức chung của carbohydrate là (CH2O)n.

Đáp án A: 

(CH2O)n.

Đáp án B: 

[C(HO)2]n

Đáp án C: 

(CHON)n

Đáp án D: 

(CHO)n

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Chức năng không có ở carbohydrate là

Lời giải chi tiết : 

Carbohydrate không có chức năng điều hoà đường huyết, đây là vai trò của hormone

Đáp án A: 

dự trữ năng lượng.

Đáp án B: 

điều hòa đường huyết.

Đáp án C: 

cung cấp năng lượng.   

Đáp án D: 

thành phần cấu tạo tế bào, cơ thể.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho các loại lipid sau:

(1) Estrogen.   (2) Vitamine E.           (3) Dầu.           (4) Mỡ.            (5) Phospholipid.  (6) Sáp.

Lipid đơn giản gồm

Lời giải chi tiết : 

Lipid đơn giản: khi thủy phân trong môi trường kiềm thì ra rượu (đơn chức hoặc đa chức) và muối của axít béo

Vậy chỉ có dầu, mỡ, sáp là lipid đơn giản

Đáp án A: 

(1), (2), (5)

Đáp án B: 

(2), (3), (4).    

Đáp án C: 

(3), (4), (6).     

Đáp án D: 

(1), (4), (5).

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Chức năng chính của phospholipid trong tế bào là

Lời giải chi tiết : 

Chức năng chính của phospholipid trong tế bào là cấu tạo màng sinh chất.

Đáp án A: 

cấu tạo màng sinh chất.

Đáp án B: 

cung cấp năng lượng.

Đáp án C: 

nhận biết và truyền tin.          

Đáp án D: 

liên kết các tế bào.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cacbohyđrat gồm các loại

Lời giải chi tiết : 

Cacbohyđrat gồm các loại đường đơn, đường đôi, đường đa

Đáp án A: 

đường đơn, đường đôi.          

Đáp án B: 

đường đôi, đường đa.

Đáp án C: 

đường đơn, đường đa.              

Đáp án D: 

đường đôi, đường đơn, đường đa.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất đường.

Đáp án A: 

Đường.   

Đáp án B: 

Đạm. 

Đáp án C: 

Mỡ.

Đáp án D: 

Chất hữu cơ.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

 

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu đúng là A

B sai, dầu không tan trong nước

C sai, mỡ chứa axit béo no

D sai, dầu có chứa 1 phân tử glixerol

Đáp án A: 

Mỡ chứa axit béo no.

Đáp án B: 

Dầu hoà tan trong nước.

Đáp án C: 

Mỡ chứa 2 phân tử axit béo không no.

Đáp án D: 

Dầu có chứa 2 phân tử glixêrol.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đơn?

Lời giải chi tiết : 

Đường đơn bao gồm: Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ

Tinh bột, xenlulozơ là đường đa, saccarozơ, lactozơ là đường đôi

Đáp án A: 

Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ

Đáp án B: 

Tinh bột, xenlulôzơ, kitin.

Đáp án C: 

Galactôzơ, lactôzơ, tinh bột.

Đáp án D: 

Glucôzơ, saccarôzơ, xelulôzơ.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đường mía (saccarozơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi

Lời giải chi tiết : 

Saccarozơ được cấu tạo từ 1 phân tử glucose và 1 phân tử frutozơ

Đáp án A: 

hai phân tử glucozơ.

Đáp án B: 

một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.

Đáp án C: 

hai phân tử fructozơ. 

Đáp án D: 

một phân tử gluczơ và một phân tử galactozơ.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Fructôzơ là 1 loại

Lời giải chi tiết : 

Fructôzơ là 1 loại đường đơn có 6C (đường hecxôzơ.)

Đáp án A: 

pôliasaccarit.   

Đáp án B: 

đường pentôzơ.

Đáp án C: 

đisaccarrit  

Đáp án D: 

đường hecxôzơ. 

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Chất dưới đây không phải lipit là?

Lời giải chi tiết : 

Xenluloz là polisaccarit

Đáp án A: 

Sáp 

Đáp án B: 

Xenlulôzơ   

Đáp án C: 

Côlestêron 

Đáp án D: 

Hoocmon ostrôgen

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Lipit là chất có đặc tính?

Lời giải chi tiết : 

Lipit đều không tan trong nước

Đáp án A: 

Có ái lực rất mạnh với nước  

Đáp án B: 

Không tan trong nước

Đáp án C: 

Tan nhiều trong nước        

Đáp án D: 

Tan rất ít trong nước


Bình luận