101 bài tập Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 13. Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

Lời giải chi tiết : 

Cấu trúc phân tử ATP gồm có adenine ; đường ribose; 3 nhóm phosphate

Đáp án A: 

ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.

Đáp án B: 

ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat.

Đáp án C: 

ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.

Đáp án D: 

ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất  vì

Lời giải chi tiết : 

ATP có các liên kết cao năng , liên kết giữa 2 nhóm phosphate cuối cùng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

Đáp án A: 

nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.

Đáp án B: 

các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.

Đáp án C: 

nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.

Đáp án D: 

nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đồng hoá là

Lời giải chi tiết : 

Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn gian, dị hóa thì ngược lại với đồng hóa.

A sai vì đây lá quá trình chuyển hóa vật chất

D sai vì đây là quá trình dị hóa

Đáp án A: 

Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

Đáp án B: 

Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.

Đáp án C: 

Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

Đáp án D: 

Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dị hoá là

Lời giải chi tiết : 

Dị hóa là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản.

A sai vì đây lá quá trình chuyển hóa vật chất

C sai vì đây là quá trình đồng hóa.

Đáp án A: 

tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

Đáp án B: 

tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.

Đáp án C: 

quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

Đáp án D: 

quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Năng lượng là gì ?

Lời giải chi tiết : 

Năng lượng là khả năng sinh công.

SGK Sinh học 10 cơ bản, trang 53

Đáp án A: 

Năng lượng là khả năng sinh công

Đáp án B: 

Năng lượng là sản phẩm các loại chất đốt

Đáp án C: 

Năng lượng là sản phẩm của sự chiếu sáng.

Đáp án D: 

Cả A,B và C.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Các trạng thái tồn tại của năng lượng là

Lời giải chi tiết : 

Dựa vào trạng thái tồn tại của năng lượng ta chia ra là thế năng ( dạng dự trữ) và động năng ( sẵn sang sinh công)

Đáp án A: 

Thế năng

Đáp án B: 

Động năng

Đáp án C: 

Quang năng

Đáp án D: 

Cả A và B

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong tế bào, ATP được sử dụng vào việc chính như

Lời giải chi tiết : 

Trong tế bào, ATP được sử dụng vào các việc như: tổng hợp các chất cần thiết, vận chuyển các chất qua màng, sinh công cơ học.

Đáp án A: 

Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào

Đáp án B: 

Vận chuyển các chất qua màng

Đáp án C: 

Sinh công cơ học

Đáp án D: 

Tổng hợp nên các chất, vận chuyển và sinh công.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

ATP

Lời giải chi tiết : 

ATP là hợp chất cao năng , được cấu tạo từ 1 adenine 1 phân tử đường ribose và 3 gốc phosphate , chúng tham gia vào các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Đáp án A: 

Là hợp chất cao năng

Đáp án B: 

Gồm adenine , ribose và 3 gốc phosphate

Đáp án C: 

Tham gia các phản ứng trong tế bào

Đáp án D: 

Cả A,B,C đều đúng.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Chuyển hóa năng lượng là gì ?

Lời giải chi tiết : 

Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi từ dạng này sang sạng khác cho các hoạt động sống.

Đáp án A: 

Là sự biến đổi năng lượng trong chu trình tuần hoàn vật chất

Đáp án B: 

Là sự biến đổi năng lượng từ thế năng ( hoặc động năng) thành nhiệt năng

Đáp án C: 

Là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống

Đáp án D: 

Cả A và B

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

ATP là đồng tiền….. được sinh ra…….và được sử dụng trong….của tế bào

Lời giải chi tiết : 

ATP là đồng tiền năng lượng được sinh ra trong chuỗi truyền điện tử và được sử dụng trong hoạt động trao đổi chất của tế bào

Đáp án A: 

Năng lượng, trong chuỗi truyền năng lượng, tất cả các phản ứng oxi hóa

Đáp án B: 

Năng lượng, trong quá trình hô hấp, quá trình dẫn truyền

Đáp án C: 

Năng lượng, trong chuỗi truyền điện tử, hoạt động trao đổi chất

Đáp án D: 

Cả A,B,C đều đúng

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Nhận định nào sau đây không đúng về ATP ?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là D.

Chỉ có liên kết cao năng giữa 2 nhóm phosphate cuối mới dễ bị phá vỡ nên khi cung cấp năng lượng cho các phản ứng thì chỉ có 1 nhóm phosphate bị tách ra để tạo thanhd ADP và ngay lập tức ADP được gắn thêm nhóm phosphat thành ATP.

Đáp án A: 

Được cấu tạo bời 3 thành phần chính : ađênin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôtphat.

Đáp án B: 

Hai nhóm phôtphat cuối liên kết với nhau bằng liên kết giàu năng lượng,

Đáp án C: 

ATP cung cấp năng lượng bằng cách chuyển nhóm phôtphat cho chất đó.

Đáp án D: 

ATP sẽ bị thuỷ phân hoàn toàn để cung cấp năng lượng cho các chất.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Sự giống nhau giữa các dạng năng lượng : cơ năng, hoá năng, điện năng là

Lời giải chi tiết : 

Sự giống nhau của các dạng năng lượng trên là đều tồn tại ở 2 trạng thái động năng và thế năng.

Đáp án A: 

Đều ở trạng thái thế năng

Đáp án B: 

Đều ở trạng thái động năng.

Đáp án C: 

Đều tồn tại ở 2 trạng thái là thế năng và động năng.

Đáp án D: 

Đều tích luỹ trong ATP.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác như thế nào ?

Lời giải chi tiết : 

ATP truyền năng lượng cho các hợp chất thông qua chuyển nhóm phosphate cuối cùng để trở thành ADP, rồi ADP lại gắn ngay với nhóm phosphate để trở thành ATP

Đáp án A: 

Chuyển nhóm phosphate cuối cùng để trở thành ADP, rồi ADP lại gắn ngay với nhóm phosphate để trở thành ATP

Đáp án B: 

Chuyển nhóm phosphate cuối  cùng để trở thành ADP và tích lũy năng lượng để trở thành ATP

Đáp án C: 

ATP phân hủy để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hợp chất khác

Đáp án D: 

Chuyển 2 nhóm phosphate  để trở thành AMP sau đó tích lũy năng lượng để trở thành ATP.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong phân tử ATP có mấy liên kết cao năng

Lời giải chi tiết : 

Trong phân tử ATP có 3 nhóm phosphate nhưng chỉ có 2 liên kết cao năng (~)

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

1

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Phát biểu không đúng về chuyển hóa vật chất là

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là B. quá trình chuyển hóa vật chất gồm 2 quá trình đối ngược nhau là đồng hóa và dị hóa.

Đồng hóa là quá trình tổng hợp, dị hóa là quá trình phân giải.

Đáp án A: 

Là tập hợp các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào

Đáp án B: 

Gồm 2 quá trình giống nhau là đồng hóa và dị hóa

Đáp án C: 

Luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng

Đáp án D: 

Năng lượng được giải phóng và sử dụng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Năng lượng là

Lời giải chi tiết : 

Năng lượng được định nghĩa là khả năng sinh công.

Đáp án A: 

khả năng sinh công

Đáp án B: 

Sự vận động

Đáp án C: 

Sự sắp xếp lại các phân tử hóa học

Đáp án D: 

Khả năng sản sinh nhiệt

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Các quá trình biến đổi nào dưới đây là quá trình đồng hóa?

(1) ADP + P vô cơ → ATP

(2) saccarozo → glucozo + fructozo

(3) acid amin → chuỗi polipeptid → phân tử protein

(4) tinh bột → mantozo → glucozo

Lời giải chi tiết : 

Quá trình đồng hoá là các quá trình tổng hợp các chất, gồm có: (1),(3)

Đáp án A: 

(1), (3), (4).

Đáp án B: 

(1), (3).

Đáp án C: 

chỉ (1). 

Đáp án D: 

(2), (4).

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Dạng năng lượng dự trữ chủ yếu trong các tế bào sống là

Lời giải chi tiết : 

Trong tế bào, năng lượng được dự trữ chủ yếu ở dạng hoá năng, tích luỹ trong các liên kết hoá học

Đáp án A: 

điện năng.

Đáp án B: 

nhiệt năng.

Đáp án C: 

hóa năng.

Đáp án D: 

quang năng.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi bằng năng lượng của thế giới sống là các phản ứng

Lời giải chi tiết : 

Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi bằng năng lượng của thế giới sống là các phản ứng ôxi hoá khử.

Đáp án A: 

ôxi hoá khử.

Đáp án B: 

thuỷ phân.

Đáp án C: 

phân giải các chất.

Đáp án D: 

tổng hợp các chất.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

Lời giải chi tiết : 

ATP : Adenosine triphosphate

Được cấu tạo từ adenin; đường ribose  và 3 nhóm phosphate

Đáp án A: 

ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.

Đáp án B: 

ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat.

Đáp án C: 

ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.

Đáp án D: 

ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng, nguyên nhân là do?

Lời giải chi tiết : 

Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng vì các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau

Đáp án A: 

Phân tử ATP là chất giàu năng lượng

Đáp án B: 

Đây là liên kết mạnh

Đáp án C: 

Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau

Đáp án D: 

Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ngoài bazơ nitric có trong phân tử thành phần còn lại của phân tử ATP là :

Lời giải chi tiết : 

Các thành phần của phân tử ATP

Đáp án A: 

3 phân tử đường và 1 nhóm phôtphat

Đáp án B: 

2 phân tử đường và 1 nhóm phôtphat

Đáp án C: 

1 phân tử đường và 2 nhóm phôtphat           

Đáp án D: 

1 phân tử đường và 3 nhóm phôtphat

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải chi tiết : 

A sai, ATP không chứa nhiều năng lượng mà phân tử có khả năng thu nhận và giải phóng năng lượng nhanh

Đáp án A: 

Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào

Đáp án B: 

Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào

Đáp án C: 

Là đồng tiền năng lượng của tế bào

Đáp án D: 

Là một hợp chất cao năng

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác ?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu đúng là A.

B sai, ở người già dị hoá> đồng hoá

C sai, đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp, không tạo năng lượng

D sai, chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào

Đáp án A: 

Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng

Đáp án B: 

Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá

Đáp án C: 

Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng

Đáp án D: 

Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hoạt động nào sau đây của tế bào KHÔNG tiêu tốn năng lượng ATP?

Lời giải chi tiết : 

Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng ATP.

Đáp án A: 

Vận chuyển chủ động

Đáp án B: 

Vận chuyển thụ động

Đáp án C: 

Tổng hợp các chất.  

Đáp án D: 

Sinh công cơ học.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là

Lời giải chi tiết : 

Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là nhiệt năng và hóa năng.

Đáp án A: 

nhiệt năng và thế năng

Đáp án B: 

hóa năng và động năng

Đáp án C: 

nhiệt năng và hóa năng

Đáp án D: 

điện năng và động năng.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong tế bào, ATP KHÔNG có vai trò nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

ATP không có vai trò xúc tác.

Đáp án A: 

Cung cấp năng lượng cho quá trình sinh công cơ học.  

Đáp án B: 

Cung cấp năng lượng cho tế bào vận chuyển các chất qua màng

Đáp án C: 

Xúc tác cho quá trình tổng hợp tất cả các chất.

Đáp án D: 

Cung cấp năng lượng cho tế bào tổng hợp các chất.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất ATP.

Đáp án A: 

ARP

Đáp án B: 

ANP

Đáp án C: 

APP

Đáp án D: 

ATP

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở trạng thái nghỉ ngơi, mỗi tế bào của người trong một phút tổng hợp và phân hủy tới

Lời giải chi tiết : 

Ở trạng thái nghỉ ngơi, mỗi tế bào của người trong một phút tổng hợp và phân hủy tới 10 triệu phần tử ATP.

Đáp án A: 

60 triệu phân tử ATP

Đáp án B: 

100 triệu phân từ ATP

Đáp án C: 

600 triệu phân tử ATP

Đáp án D: 

10 triệu phần tử ATP

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành

Lời giải chi tiết : 

ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành ADP

Đáp án A: 

bazơ nitơ ađênin

Đáp án B: 

ADP

Đáp án C: 

đường ribôzơ

Đáp án D: 

hợp chất cao năng


Bình luận