-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
101 bài tập Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 13. Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
Lời giải chi tiết :
Cấu trúc phân tử ATP gồm có adenine ; đường ribose; 3 nhóm phosphate
Đáp án A:
ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
Đáp án B:
ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat.
Đáp án C:
ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
Đáp án D:
ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì
Lời giải chi tiết :
ATP có các liên kết cao năng , liên kết giữa 2 nhóm phosphate cuối cùng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
Đáp án A:
nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
Đáp án B:
các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.
Đáp án C:
nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.
Đáp án D:
nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đồng hoá là
Lời giải chi tiết :
Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn gian, dị hóa thì ngược lại với đồng hóa.
A sai vì đây lá quá trình chuyển hóa vật chất
D sai vì đây là quá trình dị hóa
Đáp án A:
Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
Đáp án B:
Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
Đáp án C:
Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
Đáp án D:
Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Dị hoá là
Lời giải chi tiết :
Dị hóa là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản.
A sai vì đây lá quá trình chuyển hóa vật chất
C sai vì đây là quá trình đồng hóa.
Đáp án A:
tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
Đáp án B:
tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
Đáp án C:
quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
Đáp án D:
quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Năng lượng là gì ?
Lời giải chi tiết :
Năng lượng là khả năng sinh công.
SGK Sinh học 10 cơ bản, trang 53
Đáp án A:
Năng lượng là khả năng sinh công
Đáp án B:
Năng lượng là sản phẩm các loại chất đốt
Đáp án C:
Năng lượng là sản phẩm của sự chiếu sáng.
Đáp án D:
Cả A,B và C.
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Các trạng thái tồn tại của năng lượng là
Lời giải chi tiết :
Dựa vào trạng thái tồn tại của năng lượng ta chia ra là thế năng ( dạng dự trữ) và động năng ( sẵn sang sinh công)
Đáp án A:
Thế năng
Đáp án B:
Động năng
Đáp án C:
Quang năng
Đáp án D:
Cả A và B
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong tế bào, ATP được sử dụng vào việc chính như
Lời giải chi tiết :
Trong tế bào, ATP được sử dụng vào các việc như: tổng hợp các chất cần thiết, vận chuyển các chất qua màng, sinh công cơ học.
Đáp án A:
Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
Đáp án B:
Vận chuyển các chất qua màng
Đáp án C:
Sinh công cơ học
Đáp án D:
Tổng hợp nên các chất, vận chuyển và sinh công.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
ATP
Lời giải chi tiết :
ATP là hợp chất cao năng , được cấu tạo từ 1 adenine 1 phân tử đường ribose và 3 gốc phosphate , chúng tham gia vào các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
Đáp án A:
Là hợp chất cao năng
Đáp án B:
Gồm adenine , ribose và 3 gốc phosphate
Đáp án C:
Tham gia các phản ứng trong tế bào
Đáp án D:
Cả A,B,C đều đúng.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chuyển hóa năng lượng là gì ?
Lời giải chi tiết :
Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi từ dạng này sang sạng khác cho các hoạt động sống.
Đáp án A:
Là sự biến đổi năng lượng trong chu trình tuần hoàn vật chất
Đáp án B:
Là sự biến đổi năng lượng từ thế năng ( hoặc động năng) thành nhiệt năng
Đáp án C:
Là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống
Đáp án D:
Cả A và B
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
ATP là đồng tiền….. được sinh ra…….và được sử dụng trong….của tế bào
Lời giải chi tiết :
ATP là đồng tiền năng lượng được sinh ra trong chuỗi truyền điện tử và được sử dụng trong hoạt động trao đổi chất của tế bào
Đáp án A:
Năng lượng, trong chuỗi truyền năng lượng, tất cả các phản ứng oxi hóa
Đáp án B:
Năng lượng, trong quá trình hô hấp, quá trình dẫn truyền
Đáp án C:
Năng lượng, trong chuỗi truyền điện tử, hoạt động trao đổi chất
Đáp án D:
Cả A,B,C đều đúng
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nhận định nào sau đây không đúng về ATP ?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là D.
Chỉ có liên kết cao năng giữa 2 nhóm phosphate cuối mới dễ bị phá vỡ nên khi cung cấp năng lượng cho các phản ứng thì chỉ có 1 nhóm phosphate bị tách ra để tạo thanhd ADP và ngay lập tức ADP được gắn thêm nhóm phosphat thành ATP.
Đáp án A:
Được cấu tạo bời 3 thành phần chính : ađênin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
Đáp án B:
Hai nhóm phôtphat cuối liên kết với nhau bằng liên kết giàu năng lượng,
Đáp án C:
ATP cung cấp năng lượng bằng cách chuyển nhóm phôtphat cho chất đó.
Đáp án D:
ATP sẽ bị thuỷ phân hoàn toàn để cung cấp năng lượng cho các chất.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Sự giống nhau giữa các dạng năng lượng : cơ năng, hoá năng, điện năng là
Lời giải chi tiết :
Sự giống nhau của các dạng năng lượng trên là đều tồn tại ở 2 trạng thái động năng và thế năng.
Đáp án A:
Đều ở trạng thái thế năng
Đáp án B:
Đều ở trạng thái động năng.
Đáp án C:
Đều tồn tại ở 2 trạng thái là thế năng và động năng.
Đáp án D:
Đều tích luỹ trong ATP.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác như thế nào ?
Lời giải chi tiết :
ATP truyền năng lượng cho các hợp chất thông qua chuyển nhóm phosphate cuối cùng để trở thành ADP, rồi ADP lại gắn ngay với nhóm phosphate để trở thành ATP
Đáp án A:
Chuyển nhóm phosphate cuối cùng để trở thành ADP, rồi ADP lại gắn ngay với nhóm phosphate để trở thành ATP
Đáp án B:
Chuyển nhóm phosphate cuối cùng để trở thành ADP và tích lũy năng lượng để trở thành ATP
Đáp án C:
ATP phân hủy để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hợp chất khác
Đáp án D:
Chuyển 2 nhóm phosphate để trở thành AMP sau đó tích lũy năng lượng để trở thành ATP.
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong phân tử ATP có mấy liên kết cao năng
Lời giải chi tiết :
Trong phân tử ATP có 3 nhóm phosphate nhưng chỉ có 2 liên kết cao năng (~)
Đáp án A:
3
Đáp án B:
2
Đáp án C:
1
Đáp án D:
4
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phát biểu không đúng về chuyển hóa vật chất là
Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là B. quá trình chuyển hóa vật chất gồm 2 quá trình đối ngược nhau là đồng hóa và dị hóa.
Đồng hóa là quá trình tổng hợp, dị hóa là quá trình phân giải.
Đáp án A:
Là tập hợp các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào
Đáp án B:
Gồm 2 quá trình giống nhau là đồng hóa và dị hóa
Đáp án C:
Luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng
Đáp án D:
Năng lượng được giải phóng và sử dụng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Năng lượng là
Lời giải chi tiết :
Năng lượng được định nghĩa là khả năng sinh công.
Đáp án A:
khả năng sinh công
Đáp án B:
Sự vận động
Đáp án C:
Sự sắp xếp lại các phân tử hóa học
Đáp án D:
Khả năng sản sinh nhiệt
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Các quá trình biến đổi nào dưới đây là quá trình đồng hóa?
(1) ADP + P vô cơ → ATP
(2) saccarozo → glucozo + fructozo
(3) acid amin → chuỗi polipeptid → phân tử protein
(4) tinh bột → mantozo → glucozo
Lời giải chi tiết :
Quá trình đồng hoá là các quá trình tổng hợp các chất, gồm có: (1),(3)
Đáp án A:
(1), (3), (4).
Đáp án B:
(1), (3).
Đáp án C:
chỉ (1).
Đáp án D:
(2), (4).
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Dạng năng lượng dự trữ chủ yếu trong các tế bào sống là
Lời giải chi tiết :
Trong tế bào, năng lượng được dự trữ chủ yếu ở dạng hoá năng, tích luỹ trong các liên kết hoá học
Đáp án A:
điện năng.
Đáp án B:
nhiệt năng.
Đáp án C:
hóa năng.
Đáp án D:
quang năng.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi bằng năng lượng của thế giới sống là các phản ứng
Lời giải chi tiết :
Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi bằng năng lượng của thế giới sống là các phản ứng ôxi hoá khử.
Đáp án A:
ôxi hoá khử.
Đáp án B:
thuỷ phân.
Đáp án C:
phân giải các chất.
Đáp án D:
tổng hợp các chất.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
Lời giải chi tiết :
ATP : Adenosine triphosphate
Được cấu tạo từ adenin; đường ribose và 3 nhóm phosphate
Đáp án A:
ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
Đáp án B:
ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat.
Đáp án C:
ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
Đáp án D:
ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng, nguyên nhân là do?
Lời giải chi tiết :
Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng vì các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
Đáp án A:
Phân tử ATP là chất giàu năng lượng
Đáp án B:
Đây là liên kết mạnh
Đáp án C:
Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
Đáp án D:
Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ngoài bazơ nitric có trong phân tử thành phần còn lại của phân tử ATP là :
Lời giải chi tiết :
Các thành phần của phân tử ATP
Đáp án A:
3 phân tử đường và 1 nhóm phôtphat
Đáp án B:
2 phân tử đường và 1 nhóm phôtphat
Đáp án C:
1 phân tử đường và 2 nhóm phôtphat
Đáp án D:
1 phân tử đường và 3 nhóm phôtphat
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải chi tiết :
A sai, ATP không chứa nhiều năng lượng mà phân tử có khả năng thu nhận và giải phóng năng lượng nhanh
Đáp án A:
Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
Đáp án B:
Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
Đáp án C:
Là đồng tiền năng lượng của tế bào
Đáp án D:
Là một hợp chất cao năng
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác ?
Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng là A.
B sai, ở người già dị hoá> đồng hoá
C sai, đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp, không tạo năng lượng
D sai, chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào
Đáp án A:
Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng
Đáp án B:
Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá
Đáp án C:
Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng
Đáp án D:
Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hoạt động nào sau đây của tế bào KHÔNG tiêu tốn năng lượng ATP?
Lời giải chi tiết :
Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng ATP.
Đáp án A:
Vận chuyển chủ động
Đáp án B:
Vận chuyển thụ động
Đáp án C:
Tổng hợp các chất.
Đáp án D:
Sinh công cơ học.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là
Lời giải chi tiết :
Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là nhiệt năng và hóa năng.
Đáp án A:
nhiệt năng và thế năng
Đáp án B:
hóa năng và động năng
Đáp án C:
nhiệt năng và hóa năng
Đáp án D:
điện năng và động năng.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong tế bào, ATP KHÔNG có vai trò nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
ATP không có vai trò xúc tác.
Đáp án A:
Cung cấp năng lượng cho quá trình sinh công cơ học.
Đáp án B:
Cung cấp năng lượng cho tế bào vận chuyển các chất qua màng
Đáp án C:
Xúc tác cho quá trình tổng hợp tất cả các chất.
Đáp án D:
Cung cấp năng lượng cho tế bào tổng hợp các chất.
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất ATP.
Đáp án A:
ARP
Đáp án B:
ANP
Đáp án C:
APP
Đáp án D:
ATP
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở trạng thái nghỉ ngơi, mỗi tế bào của người trong một phút tổng hợp và phân hủy tới
Lời giải chi tiết :
Ở trạng thái nghỉ ngơi, mỗi tế bào của người trong một phút tổng hợp và phân hủy tới 10 triệu phần tử ATP.
Đáp án A:
60 triệu phân tử ATP
Đáp án B:
100 triệu phân từ ATP
Đáp án C:
600 triệu phân tử ATP
Đáp án D:
10 triệu phần tử ATP
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành
Lời giải chi tiết :
ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành ADP
Đáp án A:
bazơ nitơ ađênin
Đáp án B:
ADP
Đáp án C:
đường ribôzơ
Đáp án D:
hợp chất cao năng