101 bài tập Prôtêin

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 5. Prôtêin
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong cơ thể sống, protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, với các đơn phân là

Lời giải chi tiết : 

- Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân tạo thành.

- Đơn phân cấu tạo nên protein là axit amin

Đáp án A: 

axit amin 

Đáp án B: 

Axit nucleic  

Đáp án C: 

Glixerin 

Đáp án D: 

đường đơn

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi nói về chức năng của protein, nhận xét nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG:

Lời giải chi tiết : 

+ Protein có nhiều vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể như: Cấu trúc, xúc tác phản ứng, tham gia hệ miễn dich (kháng nguyên).

+ Lưu giữ thông tin di truyền là chức năng của ADN

Đáp án A: 

Tham gia cấu trúc nên các thành phần của cơ thể sống

Đáp án B: 

Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể

Đáp án C: 

Lưu giữ thông tin di truyền

Đáp án D: 

Tham gia vào hệ miễn dịch, bảo vệ cơ thể

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phân tử Hêmôglôbin gồm hai chuỗi polipeptit alpha và hai chuỗi polipeptit bêta . Phân tử hêmôglôbin có cấu trúc :

Lời giải chi tiết : 

Phân tử hêmôglôbin gồm 2 chuỗi polypeptit alpha và 2 chuỗi polypeptit beta tạo nên cấu trúc protein bậc 4

Đáp án A: 

Bậc 2

Đáp án B: 

Bậc 3

Đáp án C: 

Bậc 4

Đáp án D: 

Bậc 1

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên prôtêin là

Lời giải chi tiết : 

Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên prôtêin là axit amin

Đáp án A: 

glucozo. 

Đáp án B: 

axit béo. 

Đáp án C: 

axit amin. 

Đáp án D: 

nucleotit.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

Lời giải chi tiết : 

Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit.

Đáp án A: 

Hiđrô

Đáp án B: 

Hoá trị

Đáp án C: 

Phôtphođieste

Đáp án D: 

Peptit

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho các nhận định sau:

(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi gồm các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit

(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn

(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn

(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau

(5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học

Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?

Lời giải chi tiết : 

- Các ý (1), (3), (4), (5) đều đúng

- Chỉ có (2) sai vì cấu trúc bậc 2 của phân tử protein ở dạng xoắn anpha hoặc gấp nếp bêta

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

5

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Protein chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng khô của hầu hết tế bào?

Lời giải chi tiết : 

Ở hầu hết tế bào, protein chiếm khoảng 50% khối lượng khô.

Đáp án A: 

40% 

Đáp án B: 

50%

Đáp án C: 

70% 

Đáp án D: 

95%

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?

Lời giải chi tiết : 

Khi cấu trúc không gian 3 chiều (protein ở dạng bậc 3 hoặc bậc 4) bị phá vỡ (do nhiệt độ, pH….) thì làm cho chúng mất đi chức năng sinh học.

Đáp án A: 

Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O

Đáp án B: 

Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ

Đáp án C: 

Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn

Đáp án D: 

Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi?

Lời giải chi tiết : 

Các phân tử axit amin đều có đặc điểm chung là gồm nhóm chức -NH2 (amin) và nhóm chức –COOH (axit) và khác nhau về cấu tạo của gốc hidrocacbon (gốc –R).

Đáp án A: 

Số nhóm NH2

Đáp án B: 

Cấu tạo của gốc R

Đáp án C: 

Số nhóm COOH

Đáp án D: 

Vị trí gắn của gốc R

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi?

Lời giải chi tiết : 

Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein.

Đáp án A: 

Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein

Đáp án B: 

Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein

Đáp án C: 

Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein

Đáp án D: 

Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ?

Lời giải chi tiết : 

Khi protein có cấu trúc không gian 3 chiều thì hoặc protein đang ở cấu trúc bậc 3 hoặc protein đang ở cấu trúc bậc 4.

Đáp án A: 

Cấu trúc bậc 1 của protein

Đáp án B: 

Cấu trúc bậc 2 của protein

Đáp án C: 

Cấu trúc bậc 4 của protein

Đáp án D: 

Cấu trúc không gian ba chiều của protein

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho các hiện tượng sau:

(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc

(2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua

(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng

(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục

Có mấy hiện tưởng thể hiện sự biến tính của protein?

Lời giải chi tiết : 

Lòng trắng trứng, thịt cua, sợi tóc, sữa tươi…. tất cả đều có bản chất là protein. Những chất này dưới tác dụng của nhiệt độ làm cho protein mất đi cấu trúc không gian 3 chiều, gây hiện tượng biến tính.

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

3

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Protein không có chức năng nào sau đây?

 

Lời giải chi tiết : 

Protein có các chức năng như cấu tạo tế bào và cơ thể; dự trữ axit amin, bảo vệ cơ thể, vận chuyển các chất, cấu trúc nên các loại enzim… Còn chức năng lưu trữ vào bảo quản thông tin di truyền là của ADN.

Đáp án A: 

Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào

Đáp án B: 

Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể

Đáp án C: 

Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

Đáp án D: 

Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?

Lời giải chi tiết : 

Colesteron là lipit, được cấu tạo từ axit béo và rượu

- pentozo là cacbohidrat, thành phần cấu tạo nên ADN

 - Ostrogen là 1 hợp chất thuộc nhóm steroid

Đáp án A: 

Colesteron - tham gia cấu tạo nên màng sinh học

Đáp án B: 

Pentozo - tham gia cấu tạo nên axit nucleic trong nhân tế bào

Đáp án C: 

Ơstrogen - hoocmon do buồng trứng ở nữ giới tiết ra

Đáp án D: 

Insulin - hoocmon do tuyến tụy ở người tiết ra

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong các bậc cấu trúc của protein sau đây, bậc nào có cấu trúc khác với các bậc còn lại về số lượng chuỗi polipeptit

Lời giải chi tiết : 

Bậc 4 gồm từ 2 chuỗi polipeptit trở nên

Đáp án A: 

Bậc 1

Đáp án B: 

Bậc 2

Đáp án C: 

Bậc 3

Đáp án D: 

Bậc 4

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ở cấu trúc không gian bậc 2 của protein được giữ vững bởi ?

Lời giải chi tiết : 

Cấu trúc bậc 2 của protein được giữ vững bởi liên kết hidro

Đáp án A: 

Liên kết glicozit

Đáp án B: 

Liên kết ion

Đáp án C: 

Liên kết peptit

Đáp án D: 

Liên kết hidro

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cấu trúc quyết định tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein là?

Lời giải chi tiết : 

Trình tự các axit amin có ở cấu trúc bậc 1 sẽ quy định tính đặc thù, đa dạng cũng như chức năng của protein (khi đạt cấu trúc bậc 4).

Đáp án A: 

Cấu trúc bậc 1

Đáp án B: 

Cấu trúc bậc 2

Đáp án C: 

Cấu trúc bậc 3

Đáp án D: 

Cấu trúc bậc 4

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho các loại liên kết hóa học sau:

(1) Liên kết peptit

(2) Liên kết hidro

(3) Liên kết đisunphua (- S - S -)

(4) Liên kết phôtphodieste

(5) Liên kết glucozit

Có mấy loại liên kết tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3?

Lời giải chi tiết : 

Trong phân tử protein bao gồm 4 loại liên kết: liên kết peptit, liên kết hidro, liên kết cầu disufua và liên kết ion. Chọn ý (1), (2) và (3)

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

5

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho các ý sau:

(1) Phân tử protein có cấu trúc bậc 4 khi có từ 2 chuỗi pôlipeptit trở lên

(2) Protein trong cơ thể luôn được phân hủy và luôn được tổng hợp mới

(3) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người do sai lệch trong quá trình tự sắp xếp của một axit amin trong chuỗi β của phân tử hêmoglobin

(4) Protein được cấu tạo từ axit amin không thay thế và axit amin thay thế

(5) Thức ăn động vật có giá trị dinh dưỡng cao vì chứa nhiều loại axit amin không thay thế

(6) Protein tham gia vào quá trình truyền đạt thông tin di truyền của tế bào

Trong các ý trên, có mấy ý đúng?

Lời giải chi tiết : 

Ý (6) sai vì chức năng truyền đạt thông tin di truyền do ADN thực hiện

Các ý còn lại đúng

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

6

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong cấu trúc bậc 1 của protein, đầu N (đầu amin) nằm ở axit amin thứ mấy?

Lời giải chi tiết : 

Đâu mạch polipeptit (cấu trúc bậc 1) được bất đầu bởi đầu N của axit amin thứ nhất và kết thúc bằng đầu C (các-bon) của axit amin cuối cùng.

Đáp án A: 

Axit amin thứ nhất 

Đáp án B: 

Axit amin thứ 210

Đáp án C: 

Axit amin thứ 2

Đáp án D: 

Axit amin cuối cùng

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong cấu trúc bậc 1 của protein, đầu C (đầu các-bon) nằm ở axit amin thứ mấy?

Lời giải chi tiết : 

Đâu mạch polipeptit (cấu trúc bậc 1) được bất đầu bởi đầu N của axit amin thứ nhất và kết thúc bằng đầu C (các-bon) của axit amin cuối cùng.

Đáp án A: 

Axit amin thứ nhất 

Đáp án B: 

Axit amin thứ 210

Đáp án C: 

Axit amin thứ 2

Đáp án D: 

Axit amin cuối cùng

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cơ thể người, không thể tổng hợp được axit amin nào?

Lời giải chi tiết : 

Cơ thể người và động vật không thể tự tổng hợp được tất cả các axit amin thiết yếu nên phải lấy chúng từ thực phẩm hàng ngày.

Ở cơ thể người có khoảng 9 loại axit amin không thể tự tổng hợp được là: Ile, Phe, Leu, Val, Trp, Met, His,Thr, Lys

Đáp án A: 

Triptophan

Đáp án B: 

Lysin

Đáp án C: 

Val

Đáp án D: 

tất cả các amin trên

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hiện nay, có khoảng 20 loại acid amin đã được phát hiện, chúng có điểm giống nhau về cấu tạo là đều có nhóm

Lời giải chi tiết : 

Bất kỳ axit amin nào cũng có công thức chung NH2 – R – COOH

Đáp án A: 

ribose (C5H10O5) và carboxyl (- COOH).

Đáp án B: 

amine (- NH2) và acid phosphoric (H3PO4). 

Đáp án C: 

ribose (C5H10O5) và acid phosphoric (H3PO4).

Đáp án D: 

amine (- NH2) và carboxyl (- COOH).

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cấu trúc bậc 4 khác cơ bản so với các bậc cấu trúc còn lại của protein là

Lời giải chi tiết : 

Cấu trúc bậc 1,2,3 đều chỉ gồm 1 chuỗi polipeptide còn cấu trúc bậc 4 gồm 2 hay nhiều chuỗi polipeptide

VD: Hemoglobin được cấu tạo từ 4 chuỗi polipeptide

Đáp án A: 

gồm 2 hay nhiều chuỗi polypeptide. 

Đáp án B: 

không có liên kết hydro.

Đáp án C: 

gấp nếp β, có liên kết hydro.   

Đáp án D: 

xoắn α tạo thành khối cầu.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi

Lời giải chi tiết : 

Các loại protein khác nhau được phân biệt bởi số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian

Đáp án A: 

số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axít amin.

Đáp án B: 

số lượng, thành phần axít amin và cấu trúc không gian.

Đáp án C: 

số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.

Đáp án D: 

số lượng, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo nên prôtêin có cấu trúc

 

Lời giải chi tiết : 

Trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit tạo nên cấu trúc bậc 1 của protein

Đáp án A: 

bậc 1.

Đáp án B: 

bậc 2.

Đáp án C: 

bậc 3.      

Đáp án D: 

bậc 4.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây không đúng về phân tử prôtêin?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là C, protein được cấu tạo từ các axit amin không phải từ các nucleotit

Đáp án A: 

Prôtêin là đại phân tử hữu cơ, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Đáp án B: 

Phân tử prôtêin có bốn bậc cấu trúc, trong đó cấu trúc bậc bốn gồm hai hay nhiều phân tử prôtêin liên kết với nhau.

Đáp án C: 

Các phân tử prôtêin khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit.

Đáp án D: 

Hiện tượng prôtêin bị mất chức năng sinh học do các yếu tố như nhiệt độ, độ pH, ... gọi là hiện tượng biến tính prôtêin.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là?

Lời giải chi tiết : 

Các đơn phân của phân tử protein liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết peptit

Đáp án A: 

Liên kết hidrô   

Đáp án B: 

Liên kết este  

Đáp án C: 

Liên kết peptit

Đáp án D: 

Liên kết hoá trị

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Loại protein tham gia điều hòa trao đổi chất của tế bào được gọi là:

Lời giải chi tiết : 

Hormone tham gia vào điều hoà quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể

Đáp án A: 

Kháng thể 

Đáp án B: 

hoocmon 

Đáp án C: 

Thụ thể 

Đáp án D: 

Enzim

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đơn phân cấu tạo của Protein là:

Lời giải chi tiết : 

Đơn phân của protein là axit amin

Đáp án A: 

Glucozo 

Đáp án B: 

Nucleotit 

Đáp án C: 

axit amin 

Đáp án D: 

Axit béo và glixeron


Bình luận