-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
101 bài tập Tế bào nhân sơ
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 7. Tế bào nhân sơ
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Dựa vào cấu trúc của tế bào người ta chia chúng thành mấy nhóm?
Lời giải chi tiết :
Thế giới tế bào rất đa dạng, tuy nhiên dựa vào cấu trúc của chúng mà người ta chia thành 2 nhóm: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thựC.
Đáp án A:
2 nhóm
Đáp án B:
3 nhóm
Đáp án C:
4 nhóm
Đáp án D:
5 nhóm
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Mọi tế bào gồm mấy phần cơ bản?
Lời giải chi tiết :
Tất cả các tế bào đều gồm 3 phần cơ bản: Màng sinh chất (màng tế bào), tế bào chất và vùng nhân (hoặc nhân).
Đáp án A:
2 phần: màng sinh chất và nhân
Đáp án B:
3 phần: màng sinh chất, tế bào chất và nhân
Đáp án C:
3 phần: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân
Đáp án D:
2 phần: màng tế bào và vùng nhân
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Tế bào chất không có hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào được cấu tạo bởi glicogen
(5) Kích thước lớn, dao động từ 1 - 5μm.
Có bao nhiêu đặc điểm nói lên cấu trúc của tế bào nhân sơ?
Lời giải chi tiết :
Các đặc điểm của tế bào nhân sơ là:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng bao bọc nên được gọi là vùng nhân)
- Tế bào không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có mang bao bọc
- Kích thước rất nhỏ từ khoảng 1 - 5μm
- Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglican
Như vậy có (1), (2), (3) đúng.
Đáp án A:
1
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ:
Lời giải chi tiết :
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptidoglican, bao bọc bên ngoài tế bào và giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định.
Đáp án A:
Peptidoglican
Đáp án B:
Glugican
Đáp án C:
Kitin
Đáp án D:
Pôlisaccarit
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm?
Lời giải chi tiết :
Vùng nhân của tế bào vi khuẩn (hay tế bào nhân sơ) đều không có màng bao bọc và chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
Đáp án A:
Chứa một phân tử ADN dạng vòng
Đáp án B:
Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép
Đáp án C:
Được bao bọc bởi lớp màng và chứa một phân tử ADN dạng vòng
Đáp án D:
Chứa một phân tử ADN liên kết với protein
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan?
Lời giải chi tiết :
Trong tế bào vi khuẩn có chứa các hạt riboxom (ribosome) được cấu tạo từ ARN và protein.
Đáp án A:
Lizoxom
Đáp án B:
Riboxom
Đáp án C:
Trung thể
Đáp án D:
Lưới nội chất
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Plasmit:
Lời giải chi tiết :
Ngoài vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit.
Đáp án A:
Là tên gọi khác của ADN dạng vòng ở trong vùng nhân của tế bào vi khuẩn
Đáp án B:
Gồm nhiều phân tử ADN dạng vòng, có kích thước nhỏ nằm ngoài vùng nhân.
Đáp án C:
Gồm nhiều phân tử ADN ở ngoài vùng nhân
Đáp án D:
Gồm 1 phân tử ADN dạng vòng ở trong vùng nhân và các phân từ ADN khác ở ngoài vùng nhân
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì?
Lời giải chi tiết :
Vì nhân của tế bào vi khuẩn có cấu tạo còn đơn sơ, chưa có màng nhân bao bọc, vật chất di truyền chỉ gồm 1 phân tử ADN dạng vòng nên người ta gọi chúng là tế bào nhân sơ.
Đáp án A:
Vi khuẩn xuất hiện rất sớm
Đáp án B:
Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng
Đáp án C:
Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
Đáp án D:
Vi khuẩn chưa có màng nhân
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Người ta chia vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm dựa vào?
Lời giải chi tiết :
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào mà người ta chia vi khuẩn thành gram âm và gram dương. Khi nhuộm màu thành tế bào, gram âm có màu đỏ, gram dương có màu tím.
Đáp án A:
Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào
Đáp án B:
Cấu trúc của nhân tế bào
Đáp án C:
Số lượng plasmit trong tế bào chất của vi khuẩn
Đáp án D:
Khả năng chịu nhiệt của vi khuẩn
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nhuôm màu bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn gram âm có màu gì?
Lời giải chi tiết :
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào mà người ta chia vi khuẩn thành gram âm và gram dương. Khi nhuộm màu thành tế bào, gram âm có màu đỏ, gram dương có màu tím.
Đáp án A:
Màu vàng
Đáp án B:
Màu đỏ
Đáp án C:
Màu hồng
Đáp án D:
Màu tím
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
Lời giải chi tiết :
Mọi tế bào đều được cấu tạo từ 3 thành phần: màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân).
Đáp án A:
Màng sinh chất
Đáp án B:
Nhân tế bào/vùng nhân
Đáp án C:
Tế bào chất
Đáp án D:
Riboxom
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc tiên mao và nhung mao. Vậy tiên mao có chức năng gì?
Lời giải chi tiết :
Tiêm mao chính là roi của vi khuẩn, chúng giúp vi khuẩn có thể di chuyển được trong môi trường kí sinh.
Đáp án A:
Bảo vệ cơ thể vi khuẩn
Đáp án B:
Giúp vi khuẩn di chuyển
Đáp án C:
Giúp bám vào bề mặt của tế bào vật chủ
Đáp án D:
Tìm kiếm thức ăn
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là?
Lời giải chi tiết :
Thành tế bào của tế bào nhân sơ giúp bao bọc bên ngoài tế bào và duy trì hình dạng của tế bào.
Đáp án A:
Giúp vi khuẩn di chuyển
Đáp án B:
Tham gia vào quá trình nhân bào
Đáp án C:
Duy trì hình dạng của tế bào
Đáp án D:
Trao đổi chất với môi trường
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tế bào vi khuẩn có các hạt riboxom làm nhiệm vụ?
Lời giải chi tiết :
Riboxom được cấu tạo từ protein và ARN, không có màng bao bọc, là nơi tổng hợp nên protein của tế bào.
Đáp án A:
Bảo vệ cho tế bào
Đáp án B:
Chứa chất dự trữ cho tế bào
Đáp án C:
Tham gia vào quá trình phân bào
Đáp án D:
Tổng hợp protein cho tế bào
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thành phần hóa học cấu tạo nên thành tế bào của sinh vật nhân sơ là peptidoglican?
Lời giải chi tiết :
Peptidoglican được cấu tạo từ các chuỗi cacbohidrat liên kết với nhau bằng các đoạn polipeptit ngắn.
Đáp án A:
Cấu tạo từ các chuỗi glicozit liên kết với nhau bằng các đoạn ADN ngắn
Đáp án B:
Gồm 8 phân tử protein histon liên kết với 146 nucleotit quấn quanh \(1\frac{3}{4}\) vòng
Đáp án C:
Gồm các chuỗi cacbohidrat liên kết với nhau bằng các đoạn polipeptit ngắn
Đáp án D:
Cấu tạo từ các chuỗi cacboxyl liên kết với nhau bằng liên kết peptit
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho các ý sau:
(1) Kích thước nhỏ
(2) Chỉ có riboxom
(3) Bào quan không có màng bao bọc
(4) Thành tế bào được cấu tạo bằng peptidoglican
(5) Vùng nhân chứa phân tử ADN dạng vòng
(6) Tế bào chất có chứa plasmit
Trong các ý trên có những ý nào là đặc điểm của các tế bào vi khuẩn?
Lời giải chi tiết :
Tế bào nhân sơ có các đặc điểm sau:
(1) Kích thước nhỏ
(2) Bào quan chỉ gồm hạt riboxom
(3) Bào quan không có màng bao bọc
(4) Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglican
(5) Vùng nhân chứa phân tử ADN dạng vòng
(6) Tế bào chất có chứa các plasmit dạng vòng, kích thước nhỏ.
Đáp án A:
(1), (2), (3), (4), (5)
Đáp án B:
(1), (2), (3), (4),(5), (6)
Đáp án C:
(1), (3), (4), (5), (6)
Đáp án D:
(2), (3), (4), (5) , (6)
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là
Lời giải chi tiết :
Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
Đáp án A:
nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
Đáp án B:
nơi chứa đựng tất cả thông tin di truyền của tế bào.
Đáp án C:
bao bọc xung quanh và bảo vệ nhân tế bào.
Đáp án D:
nơi thực hiện trao đổi chất trực tiếp của tế bào với môi trường.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Nhiều vi khuẩn gây bệnh ở người thường có thêm cấu trúc giúp chúng có thể ít bị bạch cầu tiêu diệt hơn. Cấu trúc đó là
Lời giải chi tiết :
Lông giúp vi khuẩn bám vào tế bào vật chủ
Roi giúp vi khuẩn di chuyển
Vỏ nhầy giúp vi khuẩn có thể ít bị bạch cầu tiêu diệt hơn.
Màng sinh chất là thành phần không thể thiếu của tế bào
Đáp án A:
lông.
Đáp án B:
roi.
Đáp án C:
vỏ nhầy
Đáp án D:
màng sinh chất
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Vùng nhân của vi khuẩn chứa vật chất di truyền là phân tử
Lời giải chi tiết :
Vùng nhân của vi khuẩn có chứa ADN mạch kép, vòng
Đáp án A:
ARN dạng sợi, đơn.
Đáp án B:
ADN dạng vòng, kép.
Đáp án C:
ARN dạng vòng, kép.
Đáp án D:
ADN dạng sợi, kép.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo chủ yếu từ hợp chất nào?
Lời giải chi tiết :
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo chủ yếu từ peptidoglican
Đáp án A:
Photpholipit
Đáp án B:
Xenlulozo.
Đáp án C:
Peptidoglican.
Đáp án D:
Kitin.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho các vi khuẩn?
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Đa số là sinh vật đơn bào, một số đa bào.
(3) Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn, chuyển hóa vật chất nhanh chóng.
(4) Tế bào chất chứa bào quan duy nhất là riboxom
Lời giải chi tiết :
Các vi khuẩn có đặc điểm: (1),(3),(4)
Các vi khuẩn là sinh vật đơn bào
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
2
Đáp án D:
1
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là
Lời giải chi tiết :
Điểm không có ở tế bào nhân sơ là A, thành tế bào ở sinh vật nhân sơ chủ yếu là peptidoglican
Đáp án A:
thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin (kitin).
Đáp án B:
kích thước nhỏ nên sinh trưởng, sinh sản nhanh.
Đáp án C:
chưa có hệ thống nội màng, chưa có màng nhân
Đáp án D:
bào quan không có màng bao bọc.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở vi khuẩn, plasmid là ...(1).. nhỏ, có khả năng ..(2).. với ADN ở vùng nhân.
Nội dung thích hợp của (1) và (2) lần lượt là:
Lời giải chi tiết :
Ở vi khuẩn, plasmid là ADN vòng nhỏ, có khả năng nhân đôi độc lập.với ADN ở vùng nhân
Đáp án A:
ARN/ di truyền độc lập.
Đáp án B:
ARN/ liên kết.
Đáp án C:
ADN thẳng/ nhân đôi cùng.
Đáp án D:
ADN vòng/ nhân đôi độc lập.
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Để tìm hiểu vai trò của thành tế bào ở vi khuẩn hình que, các nhà nghiên cứu hủy thành tế bào và cho vi khuẩn vào môi trường đẳng trương, kết quả là
Lời giải chi tiết :
Khi cho tế bào vi khuẩn đã loại bỏ thành tế bào thì vi khuẩn có hình cầu, chứng minh rằng thành tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ và định hinh tế bào vi khuẩn
Đáp án A:
hình dạng vi khuẩn không đổi.
Đáp án B:
vi khuẩn có hình cầu.
Đáp án C:
tế bào chất hòa lẫn vào môi trường
Đáp án D:
vi khuẩn chết ngay sau đó.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là
Lời giải chi tiết :
1 tế bào nhân sơ có 3 thành phần chính là màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân
Đáp án A:
thành tế bào, màng sinh chất, nhân
Đáp án B:
thành tế bào, tế bào chất, nhân.
Đáp án C:
màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân.
Đáp án D:
màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thành tế bào vi khuẩn có vai trò
Lời giải chi tiết :
Thành tế bào vi khuẩn có vai trò cố định hình dạng của tế bào, nếu loại bỏ thành tế bào thì tế bào có hình cầu
Đáp án A:
trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.
Đáp án B:
ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
Đáp án C:
liên lạc với các tế bào lân cận.
Đáp án D:
cố định hình dạng của tế bào.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và đơn giản giúp chúng
Lời giải chi tiết :
Tế bào vi khuẩn nhỏ sẽ có tỷ lệ s/v lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn.
VD: giả sử hình 1 gồm các tế bào tương đương với các hình lập phương nhỏ; hình 2 là 1 tế bào có kích thước bằng hình lập phương
Hình 1, hình 2 đều có thể tích như nhau nhưng khác nhau về diện tích toàn phần
Thể tích: 8 cm3
Với hình 1: có 8 hình lập phương cạnh 1 cm → diện tích toàn phần là 8×6×1× =48cm2
Với hình 2: có 1 hình lập phương cạnh 2cm → diện tích toàn phần là 6×2×2 =24 cm2
→ tỷ lệ S/V của 2 hình là
Hình 1: 48/8 =6
Hình 2: 24/8 = 3
Đáp án A:
tiêu tốn ít thức ăn.
Đáp án B:
tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
Đáp án C:
có tỉ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn.
Đáp án D:
xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là
Lời giải chi tiết :
Một tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân
Đáp án A:
thành tế bào, tế bào chất, nhân.
Đáp án B:
màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.
Đáp án C:
thành tế bào, màng sinh chất, nhân.
Đáp án D:
màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân.
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ
Lời giải chi tiết :
Một tế bào nhân sơ có 3 thành phần cơ bản là màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân
Đáp án A:
thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhầy.
Đáp án B:
1. màng sinh chất, tế bào chất vùng nhân.
Đáp án C:
màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhầy, tế bào chất.
Đáp án D:
thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi.
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ
Lời giải chi tiết :
Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông.
Một tế bào cơ bản phải gồm: nhân hoặc vùng nhân, tế bào chất và màng sinh chất
Đáp án A:
màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhày, vùng nhân.
Đáp án B:
vùng nhân, tế bào chất, roi, lông.
Đáp án C:
vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông.
Đáp án D:
vùng nhân, tế bào chất, màng sinh chất, roi.