-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
151 bài tập Axit nuclêic
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 6. Axit nuclêic
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên
Lời giải chi tiết :
Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên ADN
ADN polimeraza, ARN polimeraza và hoocmôn insulin đều có bản chất là protein, được cấu thành từ acidamin
Đáp án A:
ADN.
Đáp án B:
hoocmôn insulin.
Đáp án C:
ADN polimeraza.
Đáp án D:
ARN polimeraza.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?
Lời giải chi tiết :
Do A liên kết với T, G liên kết với X → Trong gen A = T → A đúng
A mạch này bằng T mạch kia, G mạch này bằng X mạch kia → G1= X2 → B đúng
C sai vì A1+T1 = A2+T2 ≠ G2+X2
D đúng vì A + G = A1+ A2+G1 + G2 = A1+ T1+G1 + X1 = N/2
Đáp án A:
A = T
Đáp án B:
G1= X2
Đáp án C:
A1+T1 = G2+X2
Đáp án D:
A + G = N/2
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Loại đơn phân không có trong cấu trúc của ARN là
Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Đáp án A:
Xitozin.
Đáp án B:
Uraxin.
Đáp án C:
Timin.
Đáp án D:
Guanin.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Axit nucleic cấu tạo theo nguyên tắc nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Đáp án A:
Nguyên tắc đa phân
Đáp án B:
Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc đa phân
Đáp án C:
Nguyên tắc bổ sung
Đáp án D:
Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc đa phân
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các?
Lời giải chi tiết :
Giữa 2 mạch của ADN, các nucleotit được liên kết với nhau bằng liên kết hidro
Đáp án A:
Liên kết glicozit
Đáp án B:
Liên kết phốtphodieste
Đáp án C:
Liên kết hidro
Đáp án D:
Liên kết peptit
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN là?
Lời giải chi tiết :
ADN có tính đặc trưng là bởi vì trình tự sắp xếp các nucleotit khác nhau thì khác nhau
Đáp án A:
Số lượng các nucleotit trong phân tử ADN
Đáp án B:
Thành phần các nucleotit trong phân tử ADN
Đáp án C:
Trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN
Đáp án D:
Cách liên kết giữa các nucleotit trong phân tử ADN
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
ADN có chức năng?
Lời giải chi tiết :
ADN có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Đáp án A:
Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
Đáp án B:
Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan
Đáp án C:
Tham gia và quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào
Đáp án D:
Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Loại đường có trong cấu tạo đơn phân của ADN là
Lời giải chi tiết :
Đơn phân cấu tạo nên ADN là deoxiribo nucleotit, đường cấu tạo nên đơn phân này là deoxiribozo.
Đáp án A:
glucôzơ
Đáp án B:
lactôzơ.
Đáp án C:
đềôxiribôzơ.
Đáp án D:
ribôzơ.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Tổng số nuclêôtit của gen ở 1 sinh vật nhân thực là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trong gen là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết :
Số liên kết hóa trị là 1500 – 2 = 1498
Đáp án A:
749
Đáp án B:
1499
Đáp án C:
1498
Đáp án D:
2998
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có khối lượng 900.000 đ.v.C chiều dài của gen sẽ là (Tính theo A0)
Lời giải chi tiết :
Gọi N là số lượng Nu của gen đó
L là chiều dài của gen, mỗi Nu có kích thước là 3.4 A0
m là khối lượng của đoạn gen
1 Nu có khối lượng là 300 đ.v.C
→ N =m/300= 900.000/ 300= 3000 Nu
→ L = N/2x 3.4 = 5100 A0
Đáp án A:
5100
Đáp án B:
10200
Đáp án C:
5096,6
Đáp án D:
10196
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:
Phương pháp giải :
- Mỗi gen có chiều dài L, cấu tạo 2 mạch, đơn phân là các nucleotide.
- Mỗi nucleotide có chiều dài 3,4 Å.
Lời giải chi tiết :
- Công thức tính chiều dài gen là : L =N/2 x 3,4 (Å)
Đáp án A:
L = N × 2
Đáp án B:
L=N/3,4 × 2
Đáp án C:
L = N × 3,4 × 2
Đáp án D:
L=N/2× 3,4
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G
Lời giải chi tiết :
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 2100
Đáp án A:
1500.
Đáp án B:
2100.
Đáp án C:
1200.
Đáp án D:
1800.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen:
Phương pháp giải :
- Khối lượng trung bình của một nuclêôtit là 300 đvC.
Lời giải chi tiết :
- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là : M = N × 300 (đvC)
Đáp án A:
N = M × 300
Đáp án B:
M = N/2 × 300
Đáp án C:
M = N × 300
Đáp án D:
M = N/300
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính chiều dài gen là : L = N/2 × 3,4 (Å)
→ Tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen.
Lời giải chi tiết :
Gen có chiều dài là 5100 A thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 5100 : 3,4 × 2 = 3000
Đáp án A:
3000
Đáp án B:
3600
Đáp án C:
2400
Đáp án D:
4200
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cấu trúc không gian của phân tử ADN có đường kính không đổi do?
Lời giải chi tiết :
Một bazo nito có kích thước lớn (A hoặc G) liên kết bổ sung với một bazo nito có kích thước nhỏ (T hoặc X), làm cho kích thước của ADN được giữ vững bằng liên kết hidro nên có đường kính không đổi.
Đáp án A:
Một bazo nito có kích thước lớn (A hoặc G) liên kết bổ sung với một bazo nito có kích thước nhỏ (T hoặc X)
Đáp án B:
Các nucleotit trên một mạch đơn liên kết theo nguyên tắc đa phân
Đáp án C:
Các bazo nito giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hidro
Đáp án D:
Hai bazo nito có kích thước bé liên kết với nhau, hai bazo nito có kích thước lớn liên kết với nhau
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Axit amin mở đầu trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một gen ở sinh vật nhân thực là?
Lời giải chi tiết :
Ở sinh vật nhân thực aa mở đầu là Met
Đáp án A:
Alanin
Đáp án B:
Foocmin
Đáp án C:
Metiônin.
Đáp án D:
Phenyl alanin.
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
ADN là thuật ngữ viết tắt của
Lời giải chi tiết :
ADN là thuật ngữ viết tắt của axit đêoxiribonuleic.
Đáp án A:
axit nucleic.
Đáp án B:
axit nucleotit.
Đáp án C:
axit đêoxiribonuleic.
Đáp án D:
axit ribonucleic.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết
Lời giải chi tiết :
Hai chuỗi polinucleotit của ADN liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung : A với T ; G với X và ngược lại
Đáp án A:
hyđrô
Đáp án B:
peptit.
Đáp án C:
ion.
Đáp án D:
cộng hoá trị.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Axit nuclêic bao gồm những chất nào sau đây ?
Lời giải chi tiết :
Axit nucleic bao gồm ADN và ARN
Đáp án A:
Prôtêin và ADN.
Đáp án B:
ADN và Lipit.
Đáp án C:
ARN và Prôtêin.
Đáp án D:
ADN và ARN.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chức năng của ARN thông tin là
Lời giải chi tiết :
ARN thông tin có chức năng truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm để tổng hợp protein
Đáp án A:
tổng hợp nên các ribôxôm.
Đáp án B:
vận chuyển các axit amin tới ribôxôm.
Đáp án C:
truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.
Đáp án D:
bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Nguyên tắc bổ sung của các nucleotide đối diện trên 2 mạch đơn của ADN là
Lời giải chi tiết :
Nguyên tắc bổ sung của các nucleotide đối diện trên 2 mạch đơn của ADN là A với T, G với X và ngược lại.
Đáp án A:
A với T, G với X.
Đáp án B:
A với G, T với X.
Đáp án C:
A với U, G với X
Đáp án D:
A với X, T với G.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Đáp án A:
Uraxin
Đáp án B:
Ađênin
Đáp án C:
Timin
Đáp án D:
Xitôzin.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi
Lời giải chi tiết :
Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các Nuclêôtit.
Đáp án A:
số vòng xoắn.
Đáp án B:
chiều xoắn.
Đáp án C:
số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các Nuclêôtit.
Đáp án D:
tỷ lệ A + T / G + X.
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Loại ARN được dùng là khuôn để tổng hợp prôtêin là
Lời giải chi tiết :
Loại ARN được dùng là khuôn để tổng hợp prôtêin là mARN.
Đáp án A:
mARN.
Đáp án B:
tARN.
Đáp án C:
rARN.
Đáp án D:
cả A, B và C đúng
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Các phân tử ARN được tổng hợp nhờ quá trình
Lời giải chi tiết :
Sao mã là quá trình tổng hợp ARN hay còn gọi là phiên mã
Đáp án A:
Tự sao.
Đáp án B:
Sao mã.
Đáp án C:
Giải mã.
Đáp án D:
Phân bào.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm
Lời giải chi tiết :
Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm đường pentôzơ, nhóm phốtphát và bazơ nitơ
Đáp án A:
đường pentôzơ và nhóm phốtphát
Đáp án B:
nhóm phốtphát và bazơ nitơ.
Đáp án C:
đường pentôzơ, nhóm phốtphát và bazơ nitơ
Đáp án D:
đường pentôzơ và bazơ nitơ.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN
Lời giải chi tiết :
Uraxin không phải đơn phân cấu tạo ADN
Đáp án A:
Timin
Đáp án B:
Adenin
Đáp án C:
Uraxin
Đáp án D:
Xitozin
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên
Lời giải chi tiết :
Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên gen
Đáp án A:
ARN polimeraza
Đáp án B:
ADN polimeraza
Đáp án C:
hoocmon isnulin
Đáp án D:
gen
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Công thức phân tử của loại đường tham gia cấu tạo ADN là:
Lời giải chi tiết :
Loại đường cấu tạo nên ADN là đường deoxyribose: C5H10O4
Đáp án A:
C6H10O5
Đáp án B:
C5H10O5
Đáp án C:
C6H12O6
Đáp án D:
C5H10O4
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một gen có số nuclêôtit loại G= 400, số liên kết hiđrô của gen là 2800. Chiều dài của gen là
Phương pháp giải :
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit của gen: N=2A+2G
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Lời giải chi tiết :
Số Số nucleotit của gen là N = H – G = 2400
Chiều dài của gen là \(L = \frac{N}{2} \times 3,4 = \frac{{2400}}{2} \times 3,4 = 4080\) Å
Đáp án A:
5100 Å.
Đáp án B:
8160 Å.
Đáp án C:
5150 Å.
Đáp án D:
4080 Å.