100 bài tập Quang hợp ở các nhóm thực vật C3 C4 và CAM mức độ dễ

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3 C4 và CAM
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Sản phẩm của pha sáng là:

Lời giải chi tiết : 

Sản phẩm của pha sáng là O2, ATP, NADPH.

Đáp án A: 

H2O, O2, ATP.

Đáp án B: 

H2O, ATP, NADPH

Đáp án C: 

O2, ATP, NADPH.

Đáp án D: 

ATP, NADPH, APG.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối  của thực vật C3 là:

Lời giải chi tiết : 

Pha tối là pha cố định CO2 và tổng hợp chất hữu cơ, nguyên liệu của pha tối là :CO2, ATP, NADPH lấy từ pha sáng.

Đáp án B

Đáp án A: 

O2, ATP, NADPH.

Đáp án B: 

ATP, NADPH,CO­2.

Đáp án C: 

H2O, ATP, NADPH

Đáp án D: 

NADPH, APG, CO­2.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?

Lời giải chi tiết : 

Thực vật C3 phân bố rộng khắp trên thế giới  từ các loài rêu cho đến các loài gỗ cao lớn mọc trong rừng.

(SGK trang 41)

Đáp án A

Đáp án A: 

 Phân bố rộng rãi trên thê giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

Đáp án B: 

 Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

Đáp án C: 

Sống ở vùng nhiệt đới.

Đáp án D: 

Sống ở vùng sa mạc

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Bản chất hai pha của quang hợp là gì?

Lời giải chi tiết : 

Quang hợp gồm 2 pha:

Pha sáng : nhờ năng lượng mặt trời thực hiện quang phân ly nước, tạo ra : O2, NADPH, ATP

Pha tối: khử CO2 nhờ ATP và NADPH.

Đáp án C

Đáp án A: 

Quang hợp gồm quá trình oxi hoá H2O nhờ năng lượng ánh sáng.

Đáp án B: 

 Quang hợp là quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH.

Đáp án C: 

 Quang hợp là quá trình oxi hoá H2O nhờ năng lượng ánh sáng và là quá trình khử COnhờ ATP và NADPH.

Đáp án D: 

Quang hợp là quá trình cây xanh hấp thụ COvà giái phóng O2

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Pha sáng của quang hợp đã cung cấp cho chu trình Canvin

Lời giải chi tiết : 

Sản phẩm của pha sáng là : O2, ATP, NADPH , O2 thoát tra môi trường, còn ATP, NADPH cung cấp cho pha tối.

Đáp án C

Đáp án A: 

 CO2

Đáp án B: 

 H­2O.

Đáp án C: 

ATP và NADPH.

Đáp án D: 

Cacbohiđrat.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Diễn biến nào sau đây không có trong pha sáng của quang hợp?

Lời giải chi tiết : 

Quá trình khử CO2 diễn ra ở pha tối.

Đáp án B

Đáp án A: 

Quá trình tạo thành ATP, NADPH và giải phóng O­2

Đáp án B: 

Quá trình khử CO2

Đáp án C: 

Quá trình quang phân li nước.

Đáp án D: 

Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong diệp lục?

Lời giải chi tiết : 

Pha tối diễn ra ở chất nền (stroma) lục lạp.

(SGK trang 41)

Đáp án A: 

Ở màng ngoài.

Đáp án B: 

Ở màng trong

Đáp án C: 

 Ở chất nền

Đáp án D: 

Ở tilacoit.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nhóm thực vật C4 được phân bố như thế nào?

Lời giải chi tiết : 

Nhóm thực vật C4 phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiêt đới.

(SGK trang 42)

Đáp án A

Đáp án A: 

 Sống ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới.

Đáp án B: 

Phân bố rông rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

Đáp án C: 

Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

Đáp án D: 

Sống ở vùng sa mạc.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là

Lời giải chi tiết : 

Thực vật CAM là những cây có thân mọng nước như: dứa, xương rồng, thuốc bỏng.

Đáp án B

Đáp án A: 

 Lúa, khoai, sắn, dậu.

Đáp án B: 

Dứa, xương rồng, thuốc bỏng

Đáp án C: 

 Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

Đáp án D: 

Rau dền, kê, các loại rau.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay nhóm thực vật nào?

Lời giải chi tiết : 

Trong pha tối của quang hợp, ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4, CAM. Nhưng ở nhóm thực vật C4 và CAM  có thêm sự cố định CO2 trước khi vào chu trình Calvin.

Đáp án B

Đáp án A: 

Chỉ ở nhóm thực vật CAM.

Đáp án B: 

Ở cả nhóm thực vật C3, C4 và CAM.

Đáp án C: 

Ở nhóm thực vật C4­ và CAM.

Đáp án D: 

 Chỉ có ở nhóm thực vật C3.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Pha sáng của quang hợp được thực hiện bằng phản ứng

Lời giải chi tiết : 

Pha sáng của quang hợp bao gồm 3 giai đoạn:

1. Diệp lục bị kích thích bởi các photon ánh sáng.

2. Quang phân ly nước

3. Khử NADP+ thành NADPH.

Đáp án D

Đáp án A: 

 kích thích của clorôphyl bới các phôton ánh sáng.

Đáp án B: 

quang phân li nước nhờ năng lượng hấp thụ từ các phôtôn này.

Đáp án C: 

quang hoá hình thành ATP và NADPH.

Đáp án D: 

Cả A, B và C đúng.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Pha tối của quang hợp được thực hiện bằng các con đường nào?

Lời giải chi tiết : 

Pha tối của quang hợp có thể theo con đường của 3 nhóm thực vật.

Chọn D

Đáp án A: 

Con đường cố định CO2, ở thực vật C3

Đáp án B: 

Con đường cố đinh CO2 ở thực vật C4.

Đáp án C: 

 Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM.

Đáp án D: 

Cả A, B và C đúng.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Tại sao gọi là nhóm thực vật C4 ?

Lời giải chi tiết : 

Gọi là nhóm thực vật C4 là vì sản phẩm ổn định đầu tiên của pha tối là 1 chất hữu cơ có 4C ( AOA - axit oxalo axêtic)

Đáp án C

Đáp án A: 

Vì nhóm thực vật này thường sống trong điều kiện nóng, ẩm kéo dài.

Đáp án B: 

Vì nhóm thực vật này thường sống ở vùng sa mạc trong điểu kiện khô hạn kéo dài.

Đáp án C: 

Vì sản phẩm quang hợp đầu tiên là một chất hữu cơ có 4C trong phân tử.

Đáp án D: 

Cả A, B và C đúng.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình C3 là

Lời giải chi tiết : 

Sản phẩm đầu tiên của chu trình C3 là axit phosphogliceric (APG)

Đáp án A

Đáp án A: 

APG (axit photphoglixeric).

Đáp án B: 

AlPG (anđehit photphoglixeric).

Đáp án C: 

AM (axit malic).

Đáp án D: 

Một chất hữu cơ có 4C trong phân tử (axit ôxalô axetic - AOA).

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Chất được tách khỏi chu trình Canvin để khởi đẩu tổng hợp glucose là

Lời giải chi tiết : 

APG được khử thành AlPG , chất này sẽ tách ra đi theo con đường tổng hợp chất hữu cơ ( glucose)

Đáp án C

Đáp án A: 

APG (axit photphoglixeric).

Đáp án B: 

RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điphotphat).

Đáp án C: 

AlPG (andehit photphoglixeríc).

Đáp án D: 

AM (axil malic).

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp, có nguồn gốc từ:

Lời giải chi tiết : 

Ở pha sáng có phản ứng quang phân ly nước :

Vậy O2 được tạo ra trong quang hợp là từ nước.

Đáp án D

Đáp án A: 

Sự tổng hợp NADPH trong pha sáng.

Đáp án B: 

 CO2

Đáp án C: 

 Sự phân giải các sản phẩm trung gian của pha tối.

Đáp án D: 

H2O.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Quang phân ly nước là quá trình:

Lời giải chi tiết : 

Phản ứng quang phân ly nước diễn ra như sau:

 

Vậy đây là quá trình oxi hóa nước tạo H+ , điện tử và giải phóng oxi.

Đáp án C

Đáp án A: 

Biến đổi nước thành lực khử NADPH.

Đáp án B: 

 Diệp lục sử dụng năng lượng ánh sáng, biến đổi nước thành H2 và O2.

Đáp án C: 

Oxi hóa nước tạo H+ và điện tử, đồng thời phóng thích oxi.

Đáp án D: 

 Sử dụng H+ và điện tử, tổng hợp ATP.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho phản ứng:

4 H2O → 4 H+ + 4e- + 4(OH)

4 OH → 2H2O2 → 2H2O + O2

Phản ứng trên thuộc giai đoạn nào của quá trình quang hợp.

Lời giải chi tiết : 

Hai phản ứng trên thuộc giai đoạn quang phân  ly nước trong pha sáng của quá trình quang hợp.

Đáp án B

Đáp án A: 

Giai đoạn photphorin hóa       

Đáp án B: 

Giai đoạn quang phân ly nước.

Đáp án C: 

Giai đoạn quang hóa  

Đáp án D: 

Giai đoạn khử.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Các hợp chất nào là nguyên liệu cung cấp cho pha sáng quang hợp?

Lời giải chi tiết : 

Sản phẩm của pha sáng là:  O2, ATP, NADPH vậy các nguyên liệu tương ứng là : H2O, ADP, NADP+

Đáp án A

Đáp án A: 

 H2O, ADP, NADP+.

Đáp án B: 

H2O, ADP, NADP+ và O2.

Đáp án C: 

 H2O, ADP, NADPH.

Đáp án D: 

 ATP, NADPH và O2.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Các hợp chất nào không phải là sản phẩm được tạo ra từ pha sáng quang hợp?

Lời giải chi tiết : 

Nước là nguyên liệu của pha sáng, không phải sản phẩm.

Đáp án B

Đáp án A: 

 ATP

Đáp án B: 

H2O.

Đáp án C: 

NADPH

Đáp án D: 

 O2.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào:

Lời giải chi tiết : 

Nhóm cây C3 và C4 khác nhau ở sản phẩm  cố định CO2 đầu tiên, ở thực vật C3 là APG ( có 3C), còn ở thực vật C4 là AOA ( có 4C).

Đáp án B

Đáp án A: 

Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.

Đáp án B: 

Sản phẩm cố định CO2 đầu liên là loại đường nào.

Đáp án C: 

Sự khác nhau ở các phản ứng sáng.

Đáp án D: 

Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Sản phẩm ổn định đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C3 là:

Lời giải chi tiết : 

Sản phẩm ổn định đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là hợp chất 3C: APG

Chọn C

Đáp án A: 

 Alđêhyt photpho glixêtic (AlPG)

Đáp án B: 

 Ribulozo 1,5 diphotphat.

Đáp án C: 

Axit photpho glixêric (APG)

Đáp án D: 

Axil oxalo axêtic (AOA)

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Sản phẩm ổn định đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C4 là:

Lời giải chi tiết : 

Sản phẩm ổn định đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C4 là hợp chất 4C: AOA (Axit oxalo axêtic)

Chọn A

Đáp án A: 

 Axit oxalo axêtic

Đáp án B: 

Axit photpho glixêric.

Đáp án C: 

Ribulozo 5 photphat

Đáp án D: 

Rihulozo 1,5 diphotphat.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở:

Lời giải chi tiết : 

Ba nhóm thực vật này có pha sáng giống nhau.

Đáp án B

Đáp án A: 

  Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là APG.

Đáp án B: 

Các phản ứng pha sáng tương tự.

Đáp án C: 

Các phản ứng khử xảy ra trong pha tối

Đáp án D: 

Chất nhận CO2 đầu tiên đều là ribulozo 1,5 diphotphat.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặc điểm của nhóm thực vật CAM là:

Lời giải chi tiết : 

Nhóm thực vật CAM có đặc điểm : ưa hạn, sống ở xa mạc gồm dứa, xương rồng thuốc bỏng, cây mọng nước.

Đáp án D

Đáp án A: 

Thực vật thủy sinh như: Rong đuôi chó, sen, súng..

Đáp án B: 

Thưc vật sống ở vùng khí hậu ôn hòa như các loài rau, đậu, lúa, khoai...

Đáp án C: 

Các thực vật có rễ khí sinh như: Đước, sanh..

Đáp án D: 

Thực vật ưa hạn sống ở sa mạc như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, cây mọng nước…

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

Lời giải chi tiết : 

Nhóm thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì lúc đó khí khổng mới mở ra còn vào ban ngày khí khổng đóng hoàn toàn để tiết kiệm nước.

Đáp án A.

Đáp án A: 

 Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra; ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm nước.

Đáp án B: 

 Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này.

Đáp án C: 

 Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.

Đáp án D: 

 Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Chu trình Canvin (chu trình C3) có Ba giai đoạn. Trình tự của ba giai đoạn là

Lời giải chi tiết : 

Trình tự giai đoạn của chu trình Calvin là:cố định CO - khử - phục hồi chất nhận CO2.

Đáp án B

Đáp án A: 

 Khử - phục hồi chất nhận CO2 - tạo sản phẩm đầu tiên.

Đáp án B: 

Tạo sản phẩm đầu tiên - khử - phục hồi chất nhận CO2.

Đáp án C: 

 Tạo sản phẩm đầu tiên - phục hồi chất nhận CO2 - khử.

Đáp án D: 

Phục hồi chất nhận CO2 - khử - tạo sản phẩm đầu tiên (cacboxyl hóa).

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

chu trình Calvin ở nhóm thực vật C4 xảy ra chủ yếu ở:

Lời giải chi tiết : 

Ở thực vật C4 , pha tối diễn ra ở 2 loại tế bào là: tế bào mô giậu và tế bào bao quanh bó mạch.

Ở tế bào mô giậu: thực hiện cố định CO2

Tế bào quanh bó mạch: thực hiện chu trình Calvin.

Đáp án B

Đáp án A: 

Lục lạp tế bào mô giậu

Đáp án B: 

Lục lạp tế bào quanh bó mạch

Đáp án C: 

 Lục lạp của khí khổng

Đáp án D: 

Tế bào biểu bì.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ở nhóm thực vật CAM, quá trình tổng hợp các axit hữu cơ trong quá trình cố định CO2 xảy ra :

Lời giải chi tiết : 

Ở nhóm thực vật CAM, sống trong điều kiện khắc nghiệt chỉ mở khí khổng vào ban đêm để lấy khí CO2, quá trình cố định CO2 được diễn ra, ban ngày cây thực hiện quá trình tổng hợp glucose.

Đáp án B

Đáp án A: 

 Trong pha sáng

Đáp án B: 

Ban đêm

Đáp án C: 

 Ban ngày

Đáp án D: 

Liên tục

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Vai trò của pha tối đối với cây xanh :

Lời giải chi tiết : 

Pha tối cố định CO2 và tổng hợp chất hữu cơ. Vậy vai trò của pha tối là tổng hợp các chất hữu cơ.

Đáp án D

Đáp án A: 

 Khử CO2 để hạn chế ô nhiễm môi trường

Đáp án B: 

 Tạo ra nước để cây tiến hành quang hợp

Đáp án C: 

Giải phóng oxi phân tử

Đáp án D: 

Tổng hợp các chất hữu cơ.


Bình luận