-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
110 bài tập Cân bằng nội môi
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 20. Cân Bằng nội môi
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cân bằng nội môi là:
Lời giải chi tiết :
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường bên trong của cơ thể: VD: duy trì ổn đinh áp suất thẩm thấu, huyết áp, độ pH..
Đáp án D
Đáp án A:
Sự cân bằng lượng nước trong cơ thể
Đáp án B:
Tỉ lệ hấp thụ và thải các chất khoáng được cân bằng.
Đáp án C:
Trường hợp trong môi trường cơ thể có tốc độ đồng hóa và dị hóa bằng nhau
Đáp án D:
Trường hợp duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, độ pH của môi trường bên trong cơ thể.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Độ pH của nội môi được cân bằng nhờ các loại hệ đệm nào ?
1. Hệ đệm bicacbonat
2. Hệ đệm phosphate
3. Hệ đệm proteinat
4. Hệ đệm supônat
Lời giải chi tiết :
Có 3 hệ đệm tham gia điều hòa pH là: 1,2,3
Đáp án C
Đáp án A:
1,3,4
Đáp án B:
1,2,3,4
Đáp án C:
1,2,3
Đáp án D:
1,4
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong cơ chế điều hòa đường huyết, tuyến tụy tiết hormone glucagon khi
Lời giải chi tiết :
Tuyến tụy tiết glucagon khi nồng độ glucose trong máu thấp ( dưới 0,1% =1gam/l) để phân giải glycogen thành glucose.
Đáp án D
Đáp án A:
Nồng độ glucose trong máu khoảng 1,2 gam/ l
Đáp án B:
Nồng độ glucose trong máu khoảng 1,5 gam/l
Đáp án C:
Nồng độ glucose trong máu khoảng 1,0 gam/l
Đáp án D:
Nồng độ glucose trong máu khoảng 0,8 gam/l
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi nồng độ glucose trong máu là 0,6 gam/l gan có thể
Lời giải chi tiết :
Nồng độ glucose trong máu duy trì ổn định ở khoảng 1 gam/l nhờ hoạt động của gan: phân giải glycogen thành glucose; tạo ra glucose từ axit lactic hoặc axit amin; tổng hợp glucse từ sản phẩm phân hủy mỡ.
Đáp án D
Đáp án A:
Chuyển glycogen thành glucose
Đáp án B:
Tạo ra glucose từ axit lactic hoặc axit amin
Đáp án C:
Tổng hợp glucose từ sản phẩm phân hủy mỡ
Đáp án D:
Tất cả đều đúng.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các hormone có tác dụng trái ngược là:
Lời giải chi tiết :
Adrenalin và glucagon có tác dụng làm tăng nồng độ glucose trong máu.
Aldosterol có tác dụng làm tăng hàm lượng Na+ trong máu.
ADH là hormone chống đa niệu ( giữ nước, giảm lượng nước tiểu)
Insulin làm giảm lượng đường trong máu.
Vậy 2 hormone có tác dụng trái ngược là insulin và glucagon.
Đáp án B
Đáp án A:
Adrenalin và aldosteron
Đáp án B:
Insulin và glucagon
Đáp án C:
ADH và insulin
Đáp án D:
Adrenalin và ADH
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thận có vai trò chủ yếu trong cơ chế
Lời giải chi tiết :
Thận điều hòa lượng nước, nồng độ muối, ion trong máu nên có vai trò điều hòa áp suất thẩm thấu và huyết áp.
Đáp án D
Đáp án A:
điều hòa đường huyết
Đáp án B:
điều hòa thân nhiệt
Đáp án C:
điều hòa áp suất thẩm thấu
Đáp án D:
điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Xác định câu sai
Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là:D vì thể tích máu càng lớn thì huyết áp càng lớn và ngược lại.
Đáp án D
Đáp án A:
huyết áp tỉ lệ nghịch với áp suất thẩm thấu
Đáp án B:
áp suất thẩm thấu tỉ lệ thuận với nồng độ Na+
Đáp án C:
nồng độ Na+ tỉ lệ nghịch với lượng nước trong cơ thể
Đáp án D:
huyết áp tỉ lệ nghịch với lượng máu trong cơ thể.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm là :
Lời giải chi tiết :
Các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm đóng vai trò là bộ phận tiếp nhận kích thích.
Đáp án A
Đáp án A:
bộ phận tiếp nhận kích thích
Đáp án B:
bộ phận điều khiển
Đáp án C:
hệ thần kinh trung ương hoặc các tuyến nội tiết
Đáp án D:
các cơ quan nội tạng hoặc hệ thống cơ xương.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Hormone ADH của tuyến yên có tác dụng chủ yếu là
Lời giải chi tiết :
Hormone ADH có tác dụng làm thận tăng quá trính tái hấp thụ nước → giảm lượng nước tiểu.
Đáp án A.
Đáp án A:
làm tăng quá trình tái hấp thụ nước
Đáp án B:
làm tăng áp suất thẩm thấu
Đáp án C:
kích thích tái hấp thu Na+ ở ống thận
Đáp án D:
tăng cường bài xuất nước tiểu
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hormone chống đa niệu ADH được tiết ra khi
Lời giải chi tiết :
Hormone ADH được tiết ra khi áp suất thẩm thấu tăng, khi uống bia rượu, tuyến yên giảm tiết ADH làm cho lượng nước tiểu nhiều hơn bình thường.
Đáp án D
Đáp án A:
Khi uống bia rượu
Đáp án B:
Khi huyết áp tăng
Đáp án C:
Khi áp suất thẩm thấu giảm
Đáp án D:
Khi áp suất thẩm thấu tăng
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phát biểu sai về hệ đệm là
Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là B. hệ đệm có vai trò quan trọng nhất ở ống thận là hệ đệm phosphate
Đáp án B
Đáp án A:
Các hệ đệm đều có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi nồng độ của chúng tăng lên
Đáp án B:
Hệ đệm protein có vai trò quan trọng nhất ở ống thận
Đáp án C:
Hệ đệm bicacbonat không phải là tối ưu nhưng tốc độ điều chỉnh của nó là nhanh nhất
Đáp án D:
Hệ hô hấp và bài tiết cung tham gia điều hòa pH máu
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nói về hệ đệm cacbonat , điều không đúng là :
Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là D. hệ đệm mạnh nhất cơ thể là hệ đệm proteinat
Đáp án D
Đáp án A:
Tốc độ điều chỉnh pH mạnh nhất
Đáp án B:
Không phải hệ đệm tối ưu
Đáp án C:
Có vai trò quan trọng vì cả hai thành phần của hệ đệm có thể được điều chỉnh bởi phổi và thận.
Đáp án D:
Là hệ đệm mạnh nhất cơ thể
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Hệ đệm nào mạnh nhất cơ thể ?
Lời giải chi tiết :
Hệ đệm proteinat là mạnh nhất cơ thể.
Đáp án C
Đáp án A:
Hệ đệm bicacbonat
Đáp án B:
Hệ đệm phosphate
Đáp án C:
Hệ đệm protein
Đáp án D:
Ba hệ đệm mạnh ngang nhau
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào ?
Lời giải chi tiết :
Tụy tiết ra 2 loại hormone tham gia vào điều hòa nồng độ glucose trong máu là insulin ( làm tăng glucose) và glucagon ( giảm glucose trong máu).
Đáp án C
Đáp án A:
Điều hoà hấp thụ nước ở thận.
Đáp án B:
Điều hoà pH máu.
Đáp án C:
Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong máu.
Đáp án D:
Điều hoà hâp thụ Na+ ở thận.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
Lời giải chi tiết :
Bộ phận thực hiện là các cơ quan như gan, thận, tim, mạch máu…bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hormone để tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể nhằm đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng, ổn định.
Đáp án B
Đáp án A:
Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
Đáp án B:
Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
Đáp án C:
Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
Đáp án D:
Tác động vào bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn.
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
Lời giải chi tiết :
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
Đáp án D
Đáp án A:
Cơ quan sinh sản
Đáp án B:
Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
Đáp án C:
Các cơ quan dinh dường như : thận, gan, tim, mạch máu...
Đáp án D:
Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở người các hoocmôn tham gia điều chỉnh hàm lượng đường glucôzơ trong máu là:
Lời giải chi tiết :
Các hormone tham gia điều chỉnh lượng đường trong máu là insulin là glucagon của tuyến tụy.
Testosterone và estrogen là hormone sinh dục.
Chọn D
Đáp án A:
Testosterôn, Glucagôn.
Đáp án B:
Ostrôgen, Insulin.
Đáp án C:
Glucagôn, Ostrôgen.
Đáp án D:
Insulin, Glucagôn.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào
Lời giải chi tiết :
Thận có vai trò quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thấu.
Chọn A
Đáp án A:
Điều hoà áp suất thẩm thấu.
Đáp án B:
Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.
Đáp án C:
Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.
Đáp án D:
Điều hoá huyết áp.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?
Lời giải chi tiết :
Ý không đúng là A, thận điều hòa pH bằng sự thải H+ và tái hấp thụ HCO3-
Chọn A
Đáp án A:
Thận thải H+ và HCO3-
Đáp án B:
Hệ đệm trong máu lấy đi H+.
Đáp án C:
Phổi hấp thu O2
Đáp án D:
Phổi thải CO2.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải chi tiết :
Ý đúng là B
A sai vì pH máu người trung bình dao động từ 7,35 đến 7,45
C sai vì khi cơ thể vận động mạnh, pH máu giảm
D sai vì giảm nồng độ CO2 thì pH máu tăng.
Chọn B
Đáp án A:
Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0.
Đáp án B:
Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH.
Đáp án C:
Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.
Đáp án D:
Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Loại hoocmon nào sau đây có tác dụng làm tăng đường huyết ?
Lời giải chi tiết :
Hormone có tác dụng phân giải glicogen thành glucose làm tăng đường huyết là glucagon
Insulin làm giảm đường huyết, chuyển glucose → glycogen tích lũy trong gan
Progesteron là hormone sinh dục do thể vàng tiết ra, kết hợp với estrogen làm biến đổi niêm mạc tử cung.
Tiroxin là hormone tuyến giáp có tác dụng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể
Chọn B
Đáp án A:
Insulin
Đáp án B:
Glucagon
Đáp án C:
Progesteron
Đáp án D:
Tiroxin
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở người, hormone có tác dụng làm giảm đường huyết là
Đáp án A:
Glucagon
Đáp án B:
thyroxin
Đáp án C:
Insulin
Đáp án D:
Progesteron
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện sự cân bằng của môi trường trong cơ thể (cân bằng nội môi)?
I. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước trả về máu, tăng uống nước.
II. Ở người, pH máu được duy trì khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hoạt động của hệ đệm, phổi và thận.
III. Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt rộng.
IV. Nồng độ glucôzơ trong máu người được duy trì khoảng 0,1%.
Lời giải chi tiết :
Ý III không phản ánh sự cân bằng nội môi trong cơ thể, phổi và ruột non có diện tích rộng phù hợp với trao đổi chất
Đáp án A:
4
Đáp án B:
1
Đáp án C:
2
Đáp án D:
3
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Hệ đệm bicacbônat (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây ?
Đáp án A:
Duy trì cân bằng độ pH của máu
Đáp án B:
Duy trì cân băng lượng dường glucose trong máu.
Đáp án C:
Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể.
Đáp án D:
Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ: Gan và thận
Đáp án A
Đáp án A:
Gan và thận.
Đáp án B:
Phổi và thận.
Đáp án C:
Các hệ đệm
Đáp án D:
Tuyến ruột và tuyến tụy.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, điều nào không đúng khi nói về bộ phận tiếp nhận kích thích?
Lời giải chi tiết :
Bộ phận tiếp nhận kích thích không có chức năng hình thành xung thần kinh truyền đến bộ phận thực hiện
Chọn C
Đáp án A:
Là các thụ thể (áp lực, hóa học…).
Đáp án B:
Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
Đáp án C:
Hình thành xung thần kinh truyền đến bộ phận thực hiện
Đáp án D:
Là các cơ quan thụ cảm.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Theo cơ chế duy trì cân bằng nội môi thì trình tự nào sau đây là đúng?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A:
Kích thích → tiếp nhận → điều khiển → trả lời → liên hệ ngược → tiếp nhận.
Đáp án B:
Kích thích → tiếp nhận → trả lời → điều khiển → liên hệ ngược → tiếp nhận.
Đáp án C:
Kích thích → tiếp nhận → liên hệ ngược → điều khiển → trả lời → tiếp nhận.
Đáp án D:
Kích thích → tiếp nhận → liên hệ ngược → tiếp nhận → điều khiển → trả lời.
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cơ chế điều hoà khi nồng độ glucose trong máu giảm diễn ra theo trật tự nào ?
Lời giải chi tiết :
Khi nồng độ glucose trong máu giảm: tuyến tuỵ sẽ tiết hormone glucagon tác động tới gan chuyển hoá glicogen thành glucose làm nồng độ glucose trong máu tăng lên
Chọn B
Đáp án A:
Gan →Tuyến tuỵ → Glucagon → Glicogen → Glucose trong máu tăng.
Đáp án B:
Tuyến tuỵ → Glucagon → Gan → Glicogen → Glucose trong máu tăng.
Đáp án C:
Gan → Glucagon → Tuyến tuỵ → Glicogen → Glucose trong máu tăng.
Đáp án D:
Tuyến tuỵ → Gan → Glucagon → Glicogen → Glucose trong máu tăng.
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Vai trò điều tiết của các hoocmôn do tụy tiết ra là:
Lời giải chi tiết :
Tuyến tuỵ tiết ra 2 loại hormone:
+ Insulin: tác động làm gan chuyển hoá glucose → glicogen → [glucose] ↓
+ Glucagon: tác động làm gan chuyển hoá glicogen → glucose→ [glucose]↑
Chọn C
Đáp án A:
insulin tham gia điều tiết khi nồng độ glucose trong máu cao, còn glucagon điều tiết khi nồng độ glucose trong máu cũng cao.
Đáp án B:
insulin tham gia điều tiết khi nồng độ glucose trong máu thấp, còn glucagon điều tiết khi nồng độ glucose trong máu cũng thấp
Đáp án C:
insuiin tham gia điều tiết khi nồng độ glucose trong máu cao, còn glucagon điều tiết khi nồng độ glucose trong máu thấp.
Đáp án D:
insulin tham gia điều tiết khi nồng độ glucose trong máu thấp, còn glucagon điếu tiết khi nồng độ glucose trong máu cao.
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Hormone của tuyến nội tiết nào có tác dụng làm tăng tải hấp thụ Na+ ở thận?
Lời giải chi tiết :
Hormone andosteron của tuyến trên thận có tác dụng tăng cường hấp thụ Na+
Chọn C
Đáp án A:
tuyến yên
Đáp án B:
tuyến tụy.
Đáp án C:
tuyến trên thận
Đáp án D:
tuyến giáp.