160 bài tập Dinh dưỡng nitơ ở thực vật

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thực vật chỉ hấp thụ được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là

Lời giải chi tiết : 

Hai dạng nito mà cây hấp thụ được là nitơ nitrat (NO3- ) và nitơ amôn (NH4+).

Đáp án B

Đáp án A: 

dạng khí nitơ tự do trong khí quyển (N2).

Đáp án B: 

dạng nitơ nitrat (NO3- ) và nitơ amôn (NH4+).

Đáp án C: 

 dạng nitơ nitrat (NO3-)

Đáp án D: 

dạng nitơ amôn (NH4+).

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ý nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp hai dạng nitơ nitrat và nitơ amôn?

Đáp án A: 

 Sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.

Đáp án B: 

Quá trình cố định nitơ thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.

Đáp án C: 

Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

Đáp án D: 

Nguồn nitơ trong nham thạch do hoạt động của núi lửa.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là

Lời giải chi tiết : 

Biểu hiện thiếu nito của thực vật là: sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng

Đáp án B

Đáp án A: 

 lá nhó có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng của rễ bị tiêu giảm.

Đáp án B: 

sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.

Đáp án C: 

lá mới có màu vàng, sinh trường rễ bị tiêu giảm.

Đáp án D: 

 lá màu vàng nhạt, mép lá màu đò và nhiều chấm đỏ ờ mặt lá.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra?

Lời giải chi tiết : 

Điều kiện sai là D.

Điều kiện là kị khí

Đáp án D

Đáp án A: 

Có lực khử mạnh.

Đáp án B: 

Được cung cấp năng lượng ATP.

Đáp án C: 

Có sự tham gia của enzim nitrogenaza.

Đáp án D: 

Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Tác hại của thừa nitơ với cây trồng

Lời giải chi tiết : 

Thừa nito thường làm các cơ quan sinh dưỡng của cây phát triển mạnh dễ gây lốp , đổ

Đáp án D

Đáp án A: 

Tăng tổng hợp diệp lục

Đáp án B: 

Tăng diện tích lá

Đáp án C: 

 Tăng khả năng kháng bệnh

Đáp án D: 

Tăng khả năng lốp đổ

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ ?

Đáp án A: 

Đáp án B: 

Đáp án C: 

Đáp án D: 

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đường hướng chuyển hoá đạm amôn quan trọng nhất trong cây là

Lời giải chi tiết : 

con đường chuyển hóa quan trọng nhất là amin hóa: axit xêtô + NH4+ → axit amin

đáp án A

Đáp án A: 

 amin hoá khử các xetoaxit

Đáp án B: 

 tạo nên các amit

Đáp án C: 

chuyển amin hoá

Đáp án D: 

tạo muối amôn với axit hữu cơ

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được ?

Lời giải chi tiết : 

Thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng cây không thể phát triển hình thường được là do nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất dối với thực vật. Nitơ là thành phần cấu trúc của : protein, axit nuclêic, diệp lục, ATP...

Nitơ là thành phấn protein - enzyme, Co-enzyme, ATP... các chất điều tiết trao đổi chất trong cơ thô thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của tế bào chất.

Chọn D

Đáp án A: 

Thiếu nitơ cây không hút được nước

Đáp án B: 

Vì nitơ là nguyên tố quan trọng nhất, cấu tạo nên tất cả các chất

Đáp án C: 

Vì thiếu nito làm môi trường có pH không phù hợp

Đáp án D: 

Vì nitơ là thành phần của các phân tử quan trọng như axit nucleic, protein...

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat

Lời giải chi tiết : 

Vì trong 2 dạng nitơ cây hấp thụ từ môi trường bên ngoài có dạng NO3- là dạng oxi hoá, nhưng trong cơ thế thực vật nitơ chỉ tổn tại ở dạng khử do đó nitrat cần được khử thành amôniac đế tiếp tục đồng hoá thành axit amin, amit và protein

Chọn B

Đáp án A: 

Vì  NO3- gây hại cho cây

Đáp án B: 

Vì NH4+ mới là dạng để tổng hợp axit amin

Đáp án C: 

Vì dạng NO3- dễ bị mất hơn trong tế bào

Đáp án D: 

Vì dạng NO3- dễ bị chuyển hoá thành NH4+ 

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

 Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH4+ đầu độc

Lời giải chi tiết : 

Đế bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH­3 đầu độc, thực vật đã thích nghi bằng cách hình thành amit. Đó là con đường liên kết phân tử NH3 ,  vào một axit amin dicacbôxilic:

a.a đicacbôxilic + NH3 → Amit

Sư hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng: đó là cách giải độc tốt nhất khỏi NH3 do tích lũy nhiều trong mô thực vật. Amit là nguồn dự trữ NH4+ cho các quá trình tổng hợp axit amin trong cơ thê thực vật khi cần.

Chọn B

Đáp án A: 

 Thải NH4+ dưới dạng khí NH3

Đáp án B: 

 Hình thành amit

Đáp án C: 

Tổng hợp axit amin dự trữ

Đáp án D: 

 trả lại môi trường đất qua hệ rễ

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Tại sao cây không sử dụng được nitơ phân tử (N2) trong không khí?

Lời giải chi tiết : 

N-N  rất bền, chỉ bị phá vỡ khi có tia lửa điện ( mưa giông ) hoặc hệ enzyme nitrogenase trong vi khuẩn cố định đạm.

Đáp án A

Đáp án A: 

Phân tử N2 có nối ba là liên kết σ, π rất bền vững; cần phải hội đủ điều kiện mới bẻ gãy chúng được.

Đáp án B: 

Do lượng Nitơ có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.

Đáp án C: 

 Lượng N2 trong khí quyển có tỷ lệ quá thấp.

Đáp án D: 

 Lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí, không hoà vào đất cho cây sử dụng.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Để bổ sung nguồn Nitơ cho đất. con người không sử dụng biện pháp nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Super lân và apatit chỉ cung cấp phospho không cung cấp nitơ

Đáp án B

Đáp án A: 

 Trồng cây họ đậu.

Đáp án B: 

 Bón supe lân, Apatit.

Đáp án C: 

Bón phân Urê, đạm amôn , đạm sunfat.

Đáp án D: 

Bón phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh, xác động vậi và thực vật.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Amôn hóa là quá trình

Lời giải chi tiết : 

SGK trang 29

Đáp án A: 

 Biến đổi NO3-  thành NH4+ 

Đáp án B: 

Tổng hợp các axit amin.

Đáp án C: 

Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac   

Đáp án D: 

Biến đổi NH4 thành NO3-

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men thối là:

Lời giải chi tiết : 

Qúa trình lên men thối là quá trình phân giải protein nên kết quả tạo ra nước CO2 và NH3.

Đáp án D

Đáp án A: 

 HNO2 và NH3

Đáp án B: 

Nước khí CO2 và NO­2

Đáp án C: 

CO2 và NH4

Đáp án D: 

Nước, khí CO2 và NH­3

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Quá trình phân giải yếm khí các dạng đạm dễ tiêu, làm mất nitơ trong đất được gọi là:

Lời giải chi tiết : 

Nitơ trong đất mất đi dưới dạng khí N2 trong điều kiện yếm khí  đó là quá trình phản nitrat hóa.

Đáp án B

Đáp án A: 

Quá trình amôn hoá 

Đáp án B: 

Quá trình phản nitrat hóa.

Đáp án C: 

Quá trình amin hoá  

Đáp án D: 

Quá trình nitrat hoá.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

quá trình cố định nitơ là :

Lời giải chi tiết : 

Qúa trình cố định nitơ là liên kết N2 và H2 thành NH3

Đáp án A

Đáp án A: 

Liên kết N2 và H2 thành NH3

Đáp án B: 

NH4 +  → NO3-

Đáp án C: 

NO3 →N2

Đáp án D: 

 NO3 → NH4+

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Xác động vật và thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới có thể sử dụng được nguồn nitơ?

Lời giải chi tiết : 

Xác động thực vật chứa protein chúng phải trải qua quá trình lên men thối để protein → tạo NH4+→nitrat hóa để tạo NO3-

Đáp án A

Đáp án A: 

Quá trình lên men thối và quá trình nitrat hoá.

Đáp án B: 

Quá trình nitrat hoá và phản nitrat hoá.

Đáp án C: 

 Quá trình amôn hoá và hình thành axil amin.

Đáp án D: 

Quá trình cố định đạm.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Quá trình amôn hoá xảy ra qua các bước nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Quá trình amôn hóa là quá trình Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật ( Vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải tạo thành NH4 + theo sơ đồ

Xác chết sinh vật 

A là quá trình khử nitrat

C là quá trình nitrat hóa

D không đúng.

Đáp án B.

 

Đáp án A: 

Đáp án B: 

 Xác chết sinh vật 

Đáp án C: 

Đáp án D: 

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong cây. NH­4 được sử dụng để thực hiện quá trình:

Lời giải chi tiết : 

NH4  sẽ tham gia vào quá trình tổng hợp axit amin.

Đáp án C

Đáp án A: 

 Tổng hợp chất béo.

Đáp án B: 

Oxy hoá tạo năng lượng cho các hoại động sống.

Đáp án C: 

Tổng hợp các axit amin cho cây.

Đáp án D: 

Tạo ra các sản phẩm trung gian, cung cấp cho quá trình hô hấp.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hình thức quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium với các cây họ đậu là:

Lời giải chi tiết : 

Vi khuẩn nốt sần Rhizobium sống cộng sinh với cây họ đậu chúng cố định nitơ trong không khí thành đạm cung cấp cho cây , ngược lại cây cung cấp đường đơn cho hoạt động sống của chúng.

Đáp án C

Đáp án A: 

Hội sinh

Đáp án B: 

 Hợp tác. 

Đáp án C: 

Cộng sinh 

Đáp án D: 

Hoại sinh

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Vi khuẩn có khả năng cố định nito khí quyển thành NH4 nhờ:

Lời giải chi tiết : 

Vi khuẩn cố định đạm có khả năng biến đổi nitơ không khí  thành NH4+ nhờ có hệ enzyme nitrogenase

Đáp án D

Đáp án A: 

Các loại vi khuẩn này sống kị khí.

Đáp án B: 

Lực liên kết giữa N = N yếu

Đáp án C: 

Các loại vi khuẩn này giàu ATP.

Đáp án D: 

Các loại vi khuẩn này có hệ enzyme nitrogenase

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

 Quá trình cố định nitơ khí quyển theo con đường sinh học được tóm tắt:

Lời giải chi tiết : 

Qúa trình cố định nitơ là quá trình kết hợp H2 với N2 tạo thành NH3.

Đáp án C

Đáp án A: 

Đáp án B: 

Đáp án C: 

Đáp án D: 

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Bón phân hợp lí là:

Lời giải chi tiết : 

Bón phân đúng cách phải đảm báo 4 đúng : ‘đúng lúc, đúng loại, đúng lượng và đúng cách.

ĐÁP ÁN B

Đáp án A: 

 Sau khi thu hoạch phải bổ sung lượng phân cần thiết cho đất.

Đáp án B: 

Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách.

Đáp án C: 

Phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P, K

Đáp án D: 

Phải bón thường xuyên cho cây.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra. phải cần có điều kiện nào?

1.Các lực khử mạnh.      

2. Được cấp năng lượng là ATP.

3. Có enzim nitrogenase  xúc tác.

4. Thực hiện trong môi trường kị khí.

Lời giải chi tiết : 

Các điều kiện xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển gồm : được cung cấp ATP lực khử mạnh, enzyme nitrogenase , môi trường kị khí.

Đáp án A

Đáp án A: 

 1,2,3,4

Đáp án B: 

1,2

Đáp án C: 

1,2.3 

Đáp án D: 

 2,3,4

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phản ứng nào thuộc quá trình nitrat hoá?    

Đáp án A: 

2 và 4

Đáp án B: 

4 và 5.

Đáp án C: 

1 và 2

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nốt sần xuất hiện ở rễ cây họ đậu do:

Lời giải chi tiết : 

Nốt sần ở rễ cây họ đậu là do Vi khuẩn phân chia mạnh, cây đậu phản ứng bằng cách phân chia mau chóng tế bào rễ, tạo thành nốt sần.

Đáp án A

Đáp án A: 

 Vi khuẩn phân chia mạnh, cây đậu phản ứng bằng cách phân chia mau chóng tế bào rễ, tạo thành nốt sần

Đáp án B: 

Nguồn nitơ được vi khuẩn tổng hựp, tích tụ lại rễ.

Đáp án C: 

Đặc điểm cấu tạo của cây họ đậu

Đáp án D: 

Xác của vi khuẩn chết, lâu ngày tích tụ lại

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Nito có vai trò điều tiết vì chúng

Lời giải chi tiết : 

Vai trò điều tiết của nito được thể hiện : N có trong thành phần của coenzyme , các enzyme có vai trò điều tiết các quá trình trao đổi chất của cơ thể.

Đáp án D

Đáp án A: 

Là thành phần quan trọng của diệp lục

Đáp án B: 

 Cấu tạo nên axit nucleic

Đáp án C: 

 Là thành phần cấu tạo nên màng sinh học.

Đáp án D: 

Có trong thành phần của các coenzyme

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Thực vật không thể cố định nito vì

Lời giải chi tiết : 

Thực vật không thể cố định nito vì không có enzyme nitrogenase.

Chọn C

Đáp án A: 

Thực vật chỉ hấp thụ nito qua rễ

Đáp án B: 

 Quá trình này đòi hỏi diễn ra ở nhiệt độ cao

Đáp án C: 

Thực vật không có enzyme nitrogenase

Đáp án D: 

Thực vật chỉ có thể hấp thụ các chất hòa tan trong nước.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Quá trình gắn phân tử NH3 vào 1 axit amin dicacboxilic có ý nghĩa sinh học quan trọng là

Lời giải chi tiết : 

Đây là quá trình hình thành amit khi cây bị thừa NH3 để tránh cho cây bị độc bởi NH3 và amit cũng là nguồn dự trữ NH4+ cho cây.

Đáp án A

Đáp án A: 

Tránh cho tế bào không bị đầu độc bởi NH3

Đáp án B: 

 Dự trữ axit amin cho cơ thể

Đáp án C: 

Là bước trung gian để tổng hợp các axit amin

Đáp án D: 

Tất cả đều đúng.

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Để cải tạo đất người ta thường trồng cây họ đậu vì

Lời giải chi tiết : 

Trong các nốt sần ở rễ cây họ đậu có các vi khuẩn sống cộng sinh, chúng có khả năng cố định nito phân tử, nên khi cải tạo đất người ta thường trồng cây họ Đậu.

Đáp án C

Đáp án A: 

Đây là cây ngắn ngày nên nhanh chóng thu hoạch

Đáp án B: 

Chúng có vi khuẩn cố định nito cộng sinh ở rễ nên phát triển tốt trên đất nghèo dinh dưỡng

Đáp án C: 

Chúng có vi khuẩn cố định nito cộng sinh ở rễ nên có thể bổ sung đạm cho đất

Đáp án D: 

Ít phải bón phân.


Bình luận