160 bài tập Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Định nghĩa nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là B vì: Dạng nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện.

Chọn B

Đáp án A: 

 Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.

Đáp án B: 

 Là dạng nước bị hút bởi các phần tử tích điện.

Đáp án C: 

 Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.

Đáp án D: 

Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Nơi nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là

Lời giải chi tiết : 

Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ , nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua tế bào nội bì.

Chọn C

Đáp án A: 

 Tế bào lông hút.

Đáp án B: 

Tế bào biêu bì.

Đáp án C: 

 Tế bào nội bì.

Đáp án D: 

Tế bào vỏ.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Vai trò của nước đối với đời sống thực vật?

Lời giải chi tiết : 

Vai trò của nước gồm cả 3 ý A,B,C

Chọn D.

Đáp án A: 

Nước đảm bảo độ bền vững của các cấu trúc trong cơ thể.

Đáp án B: 

 Nước là môi trường thuận lợi cho các quá trình trao đổi chất

Đáp án C: 

Nước tham gia các phản ứng hoá học trong cơ thê.

Đáp án D: 

Cả A, B và C đúng.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Các dạng nước trong cây?

Lời giải chi tiết : 

Trong cây có 2 dạng nước là: nước tự do và nước liên kết.

Chọn C

Đáp án A: 

 Nước tự do.

Đáp án B: 

 Nước liên kết.

Đáp án C: 

Nước tự do và nước liên kết.

Đáp án D: 

 Nước cứng.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Những giai đoạn của quá trình hấp thụ nước ở rễ

Lời giải chi tiết : 

Quá trình hấp thụ nước ở rễ gồm 3 giai đoạn:

Nước từ đất vào tế bào lông hút. Từ lông hút vào mạch gỗ của rễ. Từ mạch gỗ của rễ vào mạch gỗ của thân.

Chọn D

Đáp án A: 

Giai đoạn nước từ đất vào tế bào lông hút.

Đáp án B: 

Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.

Đáp án C: 

Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.

Đáp án D: 

Cả A, B và C đúng.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất ?

Lời giải chi tiết : 

Bộ phận quan trọng nhất của rễ là miền lông hút có nhiệm vụ hút nước và muối khoáng

Chọn B

Đáp án A: 

Chóp rễ che chở cho rễ.

Đáp án B: 

Miền lông hút hút nước và muối khoáng cho cây.

Đáp án C: 

 Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.

Đáp án D: 

Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặc điếm cấu tạo tế bào lông hút ở rễ cây là

Lời giải chi tiết : 

Tế bào lông hút ở rễ cây có đặc điểm: thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

Chọn D

Đáp án A: 

Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

Đáp án B: 

 Thành tế bào dày, không thấm cutin, chí có một không bào trung tâm lớn.

Đáp án C: 

Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.

Đáp án D: 

 Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Lông hút có vai trò chủ yếu là

Lời giải chi tiết : 

lông hút có vai trò chủ yếu là lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng.

Chọn A

Đáp án A: 

Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.

Đáp án B: 

Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.

Đáp án C: 

Lách vào kẽ hở của đất giúp cho rễ lấy được ôxi để hô hấp.

Đáp án D: 

 Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất đối với chức năng hút nước?

Lời giải chi tiết : 

Miền lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng cho cây nên có vai trò quan trọng nhất.

Chọn A

Đáp án A: 

 Miền lông hút

Đáp án B: 

Miền sinh trưởng

Đáp án C: 

Chóp rễ

Đáp án D: 

Miền bần.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?

Lời giải chi tiết : 

Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ, theo con đường gian bào và con đường qua các tế bào sống.

Chọn B

Đáp án A: 

Con đường qua tế bào sống.

Đáp án B: 

 Con đường qua gian bào và con đường qua các tế bào sống

Đáp án C: 

Con đường qua chất nguyên sinh và không bào

Đáp án D: 

Con đường qua gian bào và thành tế bào

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đơn vị hút nước của rễ là:

Lời giải chi tiết : 

Đơn vị hút nước của rễ là tế bào lông hút.

Chọn B

Đáp án A: 

 Không bào.

Đáp án B: 

 Tế bào lông hút.

Đáp án C: 

 Tế bào rễ.

Đáp án D: 

Tế bào biểu bì.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Tế bào lông hút thực hiện được chức năng hút nước nhờ có đặc điểm nào sau đây?

1. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.

2. Có không bào phát triển lớn.

3. Độ nhớt của chất nguyên sinh cao.

4. Áp suất thẩm thâu rất lớn

Lời giải chi tiết : 

Thực vật dễ sử dụng nước tự do hơn nước liên kết vì nước tự do giữ được các tính chất vật lý, hóa học, sinh học của nước.

Ý sai là (2) và (4).

Chọn D

Đáp án A: 

1, 2,4

Đáp án B: 

 2, 3,4

Đáp án C: 

1,2

Đáp án D: 

2,4

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Nước không có vai trò nào sau đây đối với đời sống thực vật?

(1)Quyết định sự phân bố thực vật trên trái đất

(2) Là thành phần bắt buộc của bất kỳ tế bào sống nào.

(3)Là dung môi hoà tan muôi khoáng và các hợp chất hữu cơ.

(4) Là nguyên liệu tham gia các phản ứng trao đổi chất.

(5)Đảm bảo cho sự thụ tinh kép xảy ra.

(6) Điều hòa nhiệt độ cơ thể.

(7) Tạo sức căng bề mặt của lá, làm lá cứng cáp.

(8) Kết hợp với CO2 tạo H2CO3, kích thích quang hợp xảy ra.

Lời giải chi tiết : 

Nước quyết định sự phân bố của thực vật, là thành phần bắt buộc là dung môi hòa tan, là nguyên liệu các phản ứng trao đổi chất, điều hòa nhiệt và tạo sức căng bề mặt.

Các ý sai là: (5),(8).

Chọn C

Đáp án A: 

 5, 6, 7, 8

Đáp án B: 

 1, 2, 5.

Đáp án C: 

 5, 8

Đáp án D: 

 3, 5, 6, 7.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Nội dung nào sau đây sai?

1. Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hoá học.

2. Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn.

3. Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hoá học, sinh học bình thường của nước nên có vai trò rất quan trọng đối với cây.

4Nước tự do không giữ được các đặc tính vật lí, hoá học, sinh học của nước nhưng có vai trò đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.

Lời giải chi tiết : 

Thực vật dễ sử dụng nước tự do hơn nước liên kết vì nước tự do giữ được các tính chất vật lý, hóa học, sinh học của nước.

Ý sai là (2) và (4).

Chọn D

Đáp án A: 

2,3

Đáp án B: 

3,4

Đáp án C: 

1,2

Đáp án D: 

2,4

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hãy cho biết cơ chế hấp thụ các nguyên tố khoáng từ đất vào cây

Lời giải chi tiết : 

1.Hấp thụ bị động:

-   Các ion khoáng được khuếch tán qua màng từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.

-   Các ion khoáng hòa tan trong nước, theo dòng nước đi vào tế bào lông hút.

-   Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất. Cách này gọi là hút bám trao đổi.

Hình thức hấp thụ bị động không cần tiêu tốn năng lượng.

2. Hấp thụ chủ động:

-Theo hình thức này, các chất khoáng được hấp thụ từ môi trường đất vào tế bào lông hút từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao một cách chủ động, ngược chiều građien nồng độ.

-   Hình thức này cần được cung cấp năng lượng là ATP.

Chọn A

Đáp án A: 

Chủ động và bị động

Đáp án B: 

Thực bào và ẩm bào

Đáp án C: 

Vận chuyển tích cực

Đáp án D: 

Thẩm thấu

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:

1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao, sang tế bào rễ có nồng độ thấp.

2. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.

3. Không cần tiêu tốn năng lượng

4. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.

Lời giải chi tiết : 

Quá trình hấp thụ thụ động có đặc điểm : ion khoáng đi từ nơi có nồng độ cao tới nới có nồng độ ion thấp và không tiêu tốn năng lượng.

Đáp án D

Đáp án A: 

 2,3 

Đáp án B: 

1,4

Đáp án C: 

2,4

Đáp án D: 

1,3

Câu hỏi 17

Câu hỏi: 

Ọuá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm nào?

1. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ.

2. Cần năng lượng và chất hoạt tải (chất mang).

3. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.

4. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào.

Lời giải chi tiết : 

Quá trình hấp thụ chủ động có đặc điểm : ion khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp tới nơi có nồng độ cao và cần năng lượng

Đáp án A

Ý (3) sai vì: đây là hấp thụ thụ động.

Đáp án A: 

1,2,4 

Đáp án B: 

 1,2,3,4  

Đáp án C: 

1

Đáp án D: 

1,2

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Nước không có vai trò

Lời giải chi tiết : 

Nước không có vai trò là cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.

Đáp án C

Đáp án A: 

Là dung môi hòa tan các chất để thực vật có thể hấp thụ

Đáp án B: 

Vận chuyển các chất trong cây

Đáp án C: 

 Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống

Đáp án D: 

 Là nguyên liệu cho nhiều phản ứng sinh hóa

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thực vật lấy nước chủ yếu bằng cơ chế

Lời giải chi tiết : 

Thực vật lấy nước nhờ cơ chế thẩm thấu.

Đáp án B

Đáp án A: 

Hoạt tải

Đáp án B: 

Thẩm thấu

Đáp án C: 

Khuếch tán

Đáp án D: 

ẩm bào

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cơ quan chuyên hóa để hấp thụ nước ở thực vật ở cạn là:

Lời giải chi tiết : 

Thực vật ở cạn hút nước chủ yếu qua hệ thống lông hút.

Đáp án A

Đáp án A: 

 Lông hút

Đáp án B: 

 Lá

Đáp án C: 

Toàn bộ cơ thể

Đáp án D: 

 Rễ , thân , lá

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

ATP phục vụ cho quá trình vận chuyển chủ động chất khoáng ở rễ được cung cấp từ đâu ?

Lời giải chi tiết : 

Hô hấp cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cây kể cả quá trình vận chuyển chủ động ở rễ.

Đáp án C

Đáp án A: 

 Qúa trình quang hợp

Đáp án B: 

Quá trình trao đổi nước ở khí khổng

Đáp án C: 

Quá trình hô hấp

Đáp án D: 

Chu trình Krebs

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào?

Lời giải chi tiết : 

Rễ cây trên cạn hấp thu : nước và các ion khoáng

Đáp án A

Đáp án A: 

 Nước cùng các ion khoáng.

Đáp án B: 

 Nước cùng các chất dinh dưỡng

Đáp án C: 

 O2 và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.

Đáp án D: 

Nước và các chất khí.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ? 

Lời giải chi tiết : 

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút.

Chọn A

Đáp án A: 

Miền lông hút 

Đáp án B: 

Đỉnh sinh trưởng 

Đáp án C: 

Rễ chính

Đáp án D: 

Miền sinh trưởng

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Lông hút có vai trò chủ yếu là

Lời giải chi tiết : 

Lông hút có vai trò chủ yếu  là lách vào kẽ đất để hút nước và muối khoáng cho cây.

Đáp án D

Đáp án A: 

Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.

Đáp án B: 

Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.

Đáp án C: 

Lách vào kẽ hở của đất giúp cho rễ lấy được ôxi để hô hấp.

Đáp án D: 

 Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Điều nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là D. đây là đặc điểm của nước liên kết.

Đáp án D

Đáp án A: 

Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.

Đáp án B: 

Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.

Đáp án C: 

Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.

Đáp án D: 

Là dạng nước bị hút bởi các phần tử tích điện.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua

Lời giải chi tiết : 

Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua hệ thống lông hút của rễ.

Chọn A

Đáp án A: 

Lông hút của rễ  

Đáp án B: 

Chóp rễ 

Đáp án C: 

Khí khổng

Đáp án D: 

 Toàn bộ bề mặt cơ thể

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:

Lời giải chi tiết : 

Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng ứ giọt và rỉ nhựa, nước được rễ đẩy lên.

Chọn A

Đáp án A: 

Rỉ nhựa và ứ giọt      

Đáp án B: 

 rỉ nhựa    

Đáp án C: 

 thoát hơi nước   

Đáp án D: 

ứ giọt

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi nói về đặc điểm của tế bào lông hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước ở rễ. phát biểu nào sau đây sai ?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là C,

Tế bào lông hút chỉ có 1 không bào trung tâm lớn

Chọn C

Đáp án A: 

Chỉ có một không bào trung tâm lớn.

Đáp án B: 

Thành tế bào mỏng không thấm cutin.

Đáp án C: 

Có nhiều không bào lớn.

Đáp án D: 

Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp mạnh của rễ.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế

Đáp án A: 

Chủ động   

Đáp án B: 

 Thẩm thấu

Đáp án C: 

Cần tiêu tốn năng lượng 

Đáp án D: 

Nhờ các bơm ion

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng ở thực vật, cần có sự tham gia của yếu tố nào sau đây:

I. Năng lượng là ATP                                                               II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.

III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi                 IV. Enzim hoạt tài (chất mang).

Lời giải chi tiết : 

Các yếu tố cần cho sự hấp thụ ion khoáng chủ động là I,II, IV

Chọn A

Đáp án A: 

  I, II, IV

Đáp án B: 

 II, IV 

Đáp án C: 

 I, III, IV

Đáp án D: 

 I, IV


Bình luận