160 bài tập Thoát hơi nước

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 3. Thoát hơi nước
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tại sao nói thoát hơi nước ở thực vật là “ thảm họa cần thiết”

Lời giải chi tiết : 

Thảm họa vì:

Trong suốt quá trình sinh trưởng, thực vật mất đi rất nhiều nước, do vậy cây cần phải hút lượng nước lớn hơn lượng mất đi, điều đó là không dễ dàng trong điều kiện môi trường luôn thay đổi: cứ 1000 g nước, cây chỉ sử dụng để tạo chất khô từ 1-2 gam. Hầu hết số còn lại, thoát hơi qua bề mặt lá.

Cần thiết vì quá trình thoát hơi nước có các ý nghĩa quan trọng sau đây:

-   Tạo một lực hút nước, sự thoát hơi nước ở lá tạo sự chênh lệch về thế nước, là động lực trên của quá trình vận chuyển nước làm nước được vận chuyển dễ dàng từ rễ lên lá.

-   Làm nhiệt độ bề mặt lá giảm xuống, không bị đốt cháy dưới ánh nắng mặt trời.

-   Khí khổng mở và đồng thời với hơi nước thoát ra, dòng khí CO­­2 sẽ đi từ không khi vào lá, đảm bảo cho quá trình quang hợp thực hiện một cách bình thường.

-  Tạo trạng thái hơi thiếu hụt nước của mô, giúp quá trình trao đổi chất xảy ra mạnh hơn. Các quá trình quang hợp hô hấp tiến hành thuận lợi nhất khi chất nguyên sinh hơi thiếu nước.

Chọn B

Đáp án A: 

Vì thoát hơi nước giúp cây hô hấp mạnh

Đáp án B: 

Vì thoát hơi nước tạo lực hút nước, làm mát lá,trao đổi khí

Đáp án C: 

Vì thoát hơi nước thúc đẩy quá trình quang hợp xảy ra nhanh, mạnh hơn bình thường

Đáp án D: 

 Nếu không thoát hơi nước, cây sẽ tiết kiệm được nước và sinh trưởng nhanh hơn

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Các con đường thoát hơi nước ở lá là những con đường nào?

Lời giải chi tiết : 

Có 2 con đường thoát hơi nước qua lá.

Con  đường qua bề mặt lá - qua cutin:

+ Có vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh.

+ Con đường này chủ yếu xảy ra ở lá còn non. ở lá già, lớp cutin dày, thoát hơi nước xảy ra chủ yếu ở khí khổng.

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng.

+ Con đường này có vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Chọn A

Đáp án A: 

 Qua khí khổng và cutin

Đáp án B: 

 qua khí khổng

Đáp án C: 

 qua cutin

Đáp án D: 

qua hệ rễ tiếp xúc với đất, không khí

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Để tổng hợp 1 gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước?

Lời giải chi tiết : 

Ở ngô để tổng hợp 1 kg chất khô cần khoảng 250kg nước,lúa mỳ là 600kg nước, vậy để tổng hợp 1 gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng 200 – 600gam nước ( SGK trang 15)

Chọn C

Đáp án A: 

Từ 100 gam đến 400 gam nước.

Đáp án B: 

Từ 600 gam  đến 1000 gam nước

Đáp án C: 

Từ 200 gam đến 600 gam nước.

Đáp án D: 

 Từ 400 gam đến 800 gam nước.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cứ hấp thụ 1000 gam nước thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể

Lời giải chi tiết : 

Cây chỉ giữ lại khoảng 1-2% lượng nước hút vào (10g)

Chọn C

Đáp án A: 

60 gam nước.

Đáp án B: 

 90 gam nước

Đáp án C: 

 10 gam nước.

Đáp án D: 

 70 gam nước.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình thoát hơi nước?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai về vai trò của thoát hơi nước là A: vì sự mở khí khổng chỉ giúp cho quá trình quang hợp diễn ra bình thường, không phải hô hấp.

Chọn A

Đáp án A: 

Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.

Đáp án B: 

 Tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.

Đáp án C: 

 Là động lực bên trong của quá trình hút và vận chuyển nước.

Đáp án D: 

Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Các con đường thoát hơi nước chủ yêu gồm:

Lời giải chi tiết : 

Nước được thoát hơi qua con đường khí khổng và qua lớp cutin (lá non)

Chọn B

Đáp án A: 

 Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.

Đáp án B: 

Qua khí khổng và qua lớp cutin.

Đáp án C: 

 Qua thân, cành và lá.

Đáp án D: 

 Qua cành và khí khổng của lá

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Hình thức thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) không xảy ra ở đối tượng thực vật nào?

Lời giải chi tiết : 

Cây hạn sinh không xảy ra thoát hơi nước qua bề mặt của lá vì lớp cutin rất dày ( VD các cây ở sa mạc..)

Chọn C

Đáp án A: 

 Cây trung sinh

Đáp án B: 

Cây trưởng thành

Đáp án C: 

Cây hạn sinh 

Đáp án D: 

 Cây còn non

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Qua con đường nào, quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?

Lời giải chi tiết : 

Quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng

Chọn D

Đáp án A: 

Con đường qua bề mặt lá, qua cutin.

Đáp án B: 

 Con đường qua thủy khổng.

Đáp án C: 

Con đường qua cành và lá.

Đáp án D: 

Con đường qua khí khổng.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì:

1. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hóa.

2. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.

3. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin.

4. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.

Lời giải chi tiết : 

Ở cây trường thành lớp cutin rất dày; lá có nhiều tế bào khí khổng,

Chọn B

Đáp án A: 

 2,3.4

Đáp án B: 

2.4

Đáp án C: 

1.2.4.

Đáp án D: 

1.3

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Câu hỏi 10 :

Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra qua 3 giai đoạn:

1. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng.

2. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào.

3. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.

Thứ tự của ba giai đoạn trên là:

Lời giải chi tiết : 

Lời giải chi tiết:

 

Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra qua 3 giai đoạn theo thứ tự: Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào → Hơi nước khuyếch tán từ khe qua khí khổng → Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.

Chọn C

Đáp án A: 

 3,2,1

Đáp án B: 

1.2.3

Đáp án C: 

2,1,3

Đáp án D: 

2,3,1

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra qua 3 giai đoạn:

1. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng.

2. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào.

3. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.

Giai đoạn nào trong ba giai đoạn trên có tính chất sinh lí, phụ thuộc vào số lượng khí khổng và sự đóng mở của khí khổng?

Lời giải chi tiết : 

Hơi nước thoát từ khe qua khí khổng

Chọnn B

Đáp án A: 

2,3

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

1,3

Đáp án D: 

2

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm nào sau đây

1. Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu xếp úp vào nhau.

2. Mỗi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.

3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.

4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.

Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng.

Lời giải chi tiết : 

Mỗi khí khổng gồm hai tế bào hình hạt đậu xếp úp vào nhau, chứa rất nhiều lục lạp; thành trong đày hơn rất nhiều so với thành ngoài.

-Có nhiều lục lạp: khi đưa cây ra ngoài ánh sáng, lục lạp tham gia quang hợp và khí khổng mở.

-Thành trong dày hơn thành ngoài: khi tế bào khí khổng trương nước, thành ngoài căng ra kéo cong thành trong làm khí khổng mở ra.

-Chọn A

Đáp án A: 

 2,3

Đáp án B: 

3,4

Đáp án C: 

1,4

Đáp án D: 

1,2

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khi tế bào khí khổng mất nước thì

Lời giải chi tiết : 

Khi tế bào khí khổng bị mất nước vách (mép) móng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại ( SGK trang 18)

Đáp án A

Đáp án A: 

Vách (mép) móng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.

Đáp án B: 

Vách dày căng ra làm cho vách móng cong theo nên khí khổng khép lại.

Đáp án C: 

Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khống đóng lại.

Đáp án D: 

Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thắng nên khí khổng khép lại.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Điều nào sau đây không đúng với sự đóng mở khí khổng?

Lời giải chi tiết : 

Phát biểu sai là C, có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng VD: nước, nhiệt độ, gió, ion khoáng….

Đáp án C

Đáp án A: 

Một số cây khi thiếu nước khi ở ngoài ánh sáng thì khí khổng đóng lại

Đáp án B: 

 Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước thì khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.

Đáp án C: 

 Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng

Đáp án D: 

Nếu chuyến cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng sẽ mở và ngược lại.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khi tế bào khí khổng trương nước thi

Lời giải chi tiết : 

Khi khí khổng trương nước ( no nước) vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo làm mở khí khổng.

Chọn D

Đáp án A: 

Vách (mép) mỏng căng ra làm cho vách dày co lại nên khí khổng mở ra.

Đáp án B: 

Vách dày căng ra làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.

Đáp án C: 

 Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.

Đáp án D: 

Vách mỏng căng ra làm cho vách dày cong theo nên khí khổng mở ra.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào khí khổng thuận lợi cho việc đóng mở

Lời giải chi tiết : 

Tế bào khí khổng có vách ngoài mỏng, vách trong dày.

Chọn A

Đáp án A: 

Mép (vách) trong của tế bào rất dày, mép ngoài mỏng.

Đáp án B: 

Mép (vách) trong và mép ngoài của tế bào đểu rất dày

Đáp án C: 

Mép (vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.

Đáp án D: 

Mép (vách) trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá có đặc điếm là

 

Lời giải chi tiết : 

Thoát hơi nước qua bề mặt lá ( qua lớp cutin) có đặc điểm là: vận tốc nhỏ không được điều chỉnh.

Chọn C

Đáp án A: 

 Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Đáp án B: 

Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng,

Đáp án C: 

Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Đáp án D: 

 Vận tốc lớn, được điểu chỉnh bằng việc đóng mở khí khống.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

Lời giải chi tiết : 

Thoát hơi nước qua khí khổng có vận tốc lớn được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Chọn B

Đáp án A: 

Vận tốc nhỏ, được điều chinh bằng việc đỏng mở khí khổng.

Đáp án B: 

 Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Đáp án C: 

 Vận tốc nhỏ, không được điểu chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Đáp án D: 

 Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?

Lời giải chi tiết : 

Khi độ ẩm không khí càng thấp thì sự thoát hơi nước càng mạnh.

Đáp án D

Đáp án A: 

 Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.

Đáp án B: 

Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh,

Đáp án C: 

 Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu

Đáp án D: 

Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cân bằng nước là hiện tượng:

Lời giải chi tiết : 

cân bằng nước là hiện tượng bão hòa nước trong cây.

Đáp án C

Đáp án A: 

 Cây thừa nước và được sử dụng đến khi có sự bão hoà nước trong cây.

Đáp án B: 

 Xảy ra khi cây luôn luôn được bão hoà nước.

Đáp án C: 

 Tương quan về tỷ lệ hút nước và thoát hơi nước dẫn đến bão hoà nước trong cây.

Đáp án D: 

Cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Biện pháp tưới nước hợp lí cho cây, bao hàm tiêu chí:

Lời giải chi tiết : 

Biện pháp tưới nước hợp lí cho cây, bao hàm tiêu chí:Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách.

Chọn A

Đáp án A: 

Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách.

Đáp án B: 

 Chất lượng nước tưới cần được đảm bảo.

Đáp án C: 

Phải tưới ngay sau khi phát hiện cây thiếu nước.

Đáp án D: 

 Thường xuyên tưới, thừa còn hơn thiếu.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Vai trò quan trọng nhất của thoát hơi nước là gì ?

Lời giải chi tiết : 

Vai trò quan trọng của thoát hơi nước là tạo động lực hút nước.

Đáp án D

Đáp án A: 

Giảm nhiệt độ bề mặt lá

Đáp án B: 

Để mở khí khổng

Đáp án C: 

Để hút khoáng

Đáp án D: 

 Để có động lực hút nước

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cây mất cân bằng nước khi nào ?

Lời giải chi tiết : 

Cây bị mất cân bằng nước khi  lượng nước hút vào ít hơn lượng thoát hơi.

Đáp án D

Đáp án A: 

Cây mất cân bằng nước khi nào ?

Đáp án B: 

Thoát nước quá mạnh

Đáp án C: 

Hút nước nhiều hơn thoát nước

Đáp án D: 

 Hút nước ít hơn thoát nước.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Nguyên nhân quyết định hiện tượng héo:

Lời giải chi tiết : 

Cây héo là do mất cân bằng nước trong cây.

Đáp án B

Đáp án A: 

 Giảm sức trương P

Đáp án B: 

 Mất cân bằng nước trong cây

Đáp án C: 

 Hút nước quá ít

Đáp án D: 

Thoát nước quá nhiều

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Biện pháp nào khắc phục hiện tượng héo quan trọng nhất ?

Lời giải chi tiết : 

Để khắc phục hiện tượng héo của cây ta phải tìm ra nguyên nhân gây héo và khắc phục nguyên nhân.

Đáp án C

Đáp án A: 

  Tưới nước vào đất

Đáp án B: 

Tưới nước lên cây

Đáp án C: 

Khắc phục nguyên nhân héo

Đáp án D: 

Cung cấp oxi cho rễ.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

 Đặc điểm nào của lá không liên quan đến thoát hơi nước qua cutin ?

Lời giải chi tiết : 

Độ dày của lá không ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua cutin.

Đáp án B

Đáp án A: 

Tuổi lá

Đáp án B: 

Độ dày của lá

Đáp án C: 

 Độ dày của cutin

Đáp án D: 

Diện tích lá.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

So sánh lượng nước hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B) , cây cân bằng nước khi 

Lời giải chi tiết : 

Cây đạt cân bằng nước khi A=B

Chọn B

Đáp án A: 

A > B

Đáp án B: 

 A=B

Đáp án C: 

A<B

Đáp án D: 

A nhỏ hơn B một ít.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Biện pháp nào quan trọng giúp cho bộ rễ cây phát triển?

Lời giải chi tiết : 

Tất cả các biện pháp A,B,C đều giúp cây có 1 bộ rễ phát triển khỏe mạnh.

Đáp án D

Đáp án A: 

Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. 

Đáp án B: 

 Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.

Đáp án C: 

Vun gốc và xới xáo cho cây.  

Đáp án D: 

Tất cả các biện pháp trên.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặc điểm nào ít gặp ở thực vật sa mạc

Lời giải chi tiết : 

Đặc điểm ít gặp ở thực vật xa mạc là: hệ rễ ít phát triển, các cây ở xa mạc phải có hệ rễ phát triển lan rộng , ăn sâu để tìm nguồn nước, có lớp cutin dày, lá tiêu giảm để hạn chế thoát hơi nước.

Đáp án C

Đáp án A: 

 Lá tiêu giảm và có lớp cutin dày

Đáp án B: 

Dự trữ nước trong thân, lá

Đáp án C: 

 Hệ rễ ít phát triển

Đáp án D: 

Sinh sản chỉ 1 lần trong năm.

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một số cây chỉ có khí khổng ở mặt dưới của lá nhưng vẫn thoát nước ở cả 2 mặt lá, chứng tỏ

Lời giải chi tiết : 

1 số loài cây chỉ có khí khổng ở mặt dưới nhưng vẫn thoát hơi nước ở cả hai mặt chứng tỏ thoát hơi nước có 2 con đường là: qua khí khổng và qua lớp cutin.

Đáp án A

Đáp án A: 

 Hơi nước có thể thoát qua khí khổng và tầng cutin mỏng của lá

Đáp án B: 

Hơi nước thoát ra không phụ thuộc vào khí khổng

Đáp án C: 

Quá trình thoát hơi nước ở cây là một quá trình bị động

Đáp án D: 

Sự thoát hơi nước chỉ phụ thuộc vào độ ẩm không khí.


Bình luận